Những hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Những hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam

Những hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam

Việc cập nhật các thông tin, nội dung hay các quy định của pháp luật về lĩnh vực biển đảo luôn là một trong những kiến thức cần thiết. Bởi lẽ, đây không chỉ là một trong lĩnh vực hết sức thú vị mà nó còn là những thông tin liên quan mật thiết đến chủ quyền biển đảo nước ta, vốn là một trong những vấn đề được đông đảo quý bạn đọc quan tâm. Bài viết dưới dây sẽ gửi tới cho quý bạn đọc Những hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam.

Những hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam

1. Cảnh sát biển Việt Nam là ai?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Cảnh sát biển 2018 thì Cảnh sát biển Việt Nam là lực lượng vũ trang nhân dân, lực lượng chuyên trách của Nhà nước, làm nòng cốt thực thi pháp luật và bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn trên biển.

Đồng thời, theo khoản 2 Điều 2 Luật Cảnh sát biển 2018 thì cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam bao gồm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân và viên chức thuộc biên chế Cảnh sát biển Việt Nam.

2. Những hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam

Tại Điều 7, Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 đã quy định 06 nhóm hành vi bị nghiêm cấm, làm cơ sở đảm bảo hoạt động của Cảnh sát biển; thống nhất với quy định về nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Cảnh sát biển, bao gồm:

  • Chống đối, cản trở hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam; trả thù, đe dọa, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam trong thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ;
  • Mua chuộc, hối lộ hoặc ép buộc cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam làm trái chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn;
  • Giả danh cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam; giả mạo tàu thuyền, phương tiện của Cảnh sát biển Việt Nam; làm giả, mua bán, sử dụng trái phép trang phục, con dấu, giấy tờ của Cảnh sát biển Việt Nam;
  • Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn, vị trí công tác của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam để vi phạm pháp luật; xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức, cá nhân;
  • Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam nhũng nhiễu, gây khó khăn đối với đơn vị, tổ chức, cá nhân hoạt động hợp pháp trên biển;
  • Hành vi khác vi phạm quy định của Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018.

3. Nhiệm vụ của Cảnh sát biển Việt Nam

Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình để đề xuất chủ trương, giải pháp, phương án bảo vệ an ninh quốc gia và thực thi pháp luật trên biển; nghiên cu, phân tích, dự báo, tham mưu với cấp có thẩm quyền ban hành chính sách, pháp luật về bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, an ninh quốc gia trong vùng biển Việt Nam, bảo đảm trật tự, an toàn và đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật trên biển.

Bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, an ninh, lợi ích quốc gia, dân tộc; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển; bảo vệ tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức, cá nhân trên biển.

Đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn trên biển; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và tham gia khắc phục sự cố môi trường biển.

Tham gia xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh và xử lý các tình huống quốc phòng, an ninh trên biển.

Thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.

Tiếp nhận, sử dụng nhân lực, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự được huy động tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trong vùng biển Việt Nam.

Thực hiện hợp tác quốc tế trên cơ sở điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.

4. Quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam

Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát người, tàu thuyền, hàng hóa, hành lý trong vùng biển Việt Nam theo hướng dẫn của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ theo hướng dẫn tại Điều 14 của Luật này.

Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo hướng dẫn tại Điều 15 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Xử lý vi phạm hành chính theo hướng dẫn của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Tiến hành một số hoạt động điều tra hình sự theo hướng dẫn của pháp luật về tổ chức đơn vị điều tra hình sự, pháp luật về tố tụng hình sự.

Truy đuổi tàu thuyền vi phạm pháp luật trên biển.

Huy động người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự của đơn vị, tổ chức, công dân Việt Nam trong trường hợp khẩn cấp.

Đề nghị tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam hỗ trợ, giúp đỡ trong trường hợp khẩn cấp.

Bắt giữ tàu biển theo hướng dẫn của pháp luật.

Áp dụng biện pháp công tác theo hướng dẫn tại Điều 12 của Luật này.

Trên đây là nội dung về Những hành vi bị nghiêm cấm trong Luật Cảnh sát biển Việt Nam. Mong rằng nội dung trình bày này sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất. 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com