Điều 33 Luật đầu tư 2020

Hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để biết thêm về hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định chi tiết, cụ thể tại điều 33 luật đầu tư năm 2020 !.


Điều 33 luật đầu tư năm 2020

1. Dự án đầu tư là gì?

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, Dự án đầu tư được định nghĩa như sau: Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. Để Dự án đầu tư hoạt động trên thực tiễn, Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép đầu tư (hay còn gọi là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mà trước đây là Giấy chứng nhận đầu tư). Trên Giấy phép đầu tư sẽ ghi nhận những thông tin về Dự án đầu tư, bao gồm các nội dung sau:

  • Nhà đầu tư;
  • Tên Dự án đầu tư, mã số Dự án đầu tư;
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng;
  • Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
  • Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động);
  • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
  • Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có);
  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Điều 33 luật đầu tư năm 2020 quy định về hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư. Dưới đây, LVN Group sẽ trình bày chi tiết nội dung quy định trên:

2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất 

Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:

a/ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

b/ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

c/ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

d/ Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc cách thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo hướng dẫn của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

đ/ Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

e/ Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo hướng dẫn của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

g/ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo cách thức hợp đồng BCC;

h/ Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo hướng dẫn của pháp luật (nếu có).

3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do đơn vị nhà nước có thẩm quyền lập 

Bao gồm:

a/ Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;

b/ Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có/; đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo hướng dẫn của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến cách thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì đơn vị nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.

3. Nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư 

a/ Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (nếu có/;

b/ Đánh giá nhu cầu sử dụng đất;

c/ Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư; đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo hướng dẫn của pháp luật về bảo vệ môi trường;

d/ Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có);

đ/ Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ theo hướng dẫn của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

e/ Đánh giá về sự phù hợp của dự án đầu tư với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị.

4. Nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư

a/ Các nội dung thẩm định quy định tại khoản 3 Điều này;

b/ Khả năng đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; khả năng đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

c/ Đánh giá việc đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có/;

d/ Các điều kiện khác đối với nhà đầu tư theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về Điều 33 Luật đầu tư năm 2020. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com