Định khoản khấu hao tài sản cố định - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Định khoản khấu hao tài sản cố định

Định khoản khấu hao tài sản cố định

Khấu hao tài sản cố định đã và đang là một trong những vẫn đề cần thiết mà bất kỳ doanh nghiệp nào trên thị trường cũng đều quan tâm đến. Bởi lẽ, khấu hao tài sản cố định có ảnh hưởng trực tiếp đến việc hoạch toán chi phí của doanh nghiệp. Vì vậy, việc cập nhật các thông tin và nội dung liên quan đến khấu hao tài sản cố định luôn là cần thiết. Bài viết dưới đây sẽ gửi tới cho quý bạn đọc thông tin về Định khoản khấu hao tài sản cố định.

Định khoản khấu hao tài sản cố định

1. Khấu hao tài sản cố định là gì?

Khấu hao tài sản cố định là việc định giá và phân bổ giá trị của tài sản một cách có hệ thống do có sự hao mòn tài sản sau một khoảng thời gian sử dụng. Khấu hao tài sản cố định là khoản khấu hao được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian sử dụng tài sản đó. Hiểu hơn về khấu hao tài sản cố định là có liên quan đến việc hao mòn tài sản, là sự giảm dần về giá trị hoặc giá trị sử dụng do được sử dụng hay tham gia vào quá trình sản xuất có thể là do hao mòn từ tác động của tự nhiên hoặc do tiến bộ khoa học công nghệ.

Khấu hao tài sản cố định một cách hợp lý có ý nghĩa khá cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp cả về mặt tài chính và quản lý. Ý nghĩa của khấu hao tài sản cố định như sau:

  • Là biện pháp hiệu quả giúp doanh nghiệp bảo toàn tối ưu vốn cố định;
  • Thu hồi được trọn vẹn số vốn cố định khi tài sản đó hết thời gian sử dụng;
  • Giúp xác định giá thành sản phẩm và đánh giá hiệu quả tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Là cơ sở cần thiết phục vụ cho việc tính toán trong các hoạt động đầu tư và tái sản xuất.

2. Cách định khoản khấu hao khi mua tài sản cố định không phải lắp đặt, chạy thử

Nếu mua tài sản mà không phải lắp đặt, chạy thử, đầu tư,… (không phát sinh các chi phí khác) sử dụng được ngay thì hạch toán:

  • Nợ TK 211 : (Nguyên giá không bao gồm thuế GTGT)
  • Nợ TK 1332 : Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 1121 / TK 331 :

– Trường hợp mua sắm tài sản cố định hữu hình được nhận kèm thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:

  • Nợ TK 211 : Tài sản cố định hữu hình
  • Nợ TK 153 : Công cụ, dụng cụ (1534) (thiết bị, phụ tùng thay thế)
  • Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
  • Có các TK 111, 112, 331…

– Trường hợp mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:

Khi mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, ghi là:

  • Nợ TK 211 : Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá – ghi theo giá mua trả tiền ngay)
  • Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
  • Nợ TK 242 : Chi phí trả trước [(Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT (nếu có)]
  • Có các TK 111, 112, 331.

Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:

  • Nợ TK 331 : Phải trả cho người bán
  • Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).

Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:

  • Nợ TK 635 : Chi phí tài chính
  • Có TK 242 : Chi phí trả trước.

– Trường hợp được tài trợ, biếu, tặng tài sản cố định hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, ghi:

  • Nợ TK 211 : Tài sản cố định hữu hình
  • Có TK 711 : Thu nhập khác.

Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến tài sản cố định hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi:

  • Nợ TK 211 : Tài sản cố định hữu hình
  • Có các TK 111, 112, 331,…

– Trường hợp mua Tài sản cố định hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi:

  • Nợ TK 211 : Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá – chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
  • Nợ TK 213 : Tài sản cố định vô hình (nguyên giá – chi tiết quyền sử dụng đất)
  • Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  • Có các TK 111, 112, 331,…

3. Định khoản khấu hao khi mua tài sản cố định phải lắp đặt, chạy thử

Nếu mua tài sản mà phải qua lắp đặt, chạy thử, trang bị thêm… trước khi đưa vào sử dụng (không sử dụng được ngay) thì hạch toán như sau:

  • Nợ TK 241 : Mua sắm tài sản cố định
  • Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 112, 331

Khi có biên bản bàn giao, nghiệm thu:

  • Nợ TK 211 : Tải sản cố định
  • Có TK 241

4. Định khoản trong trường hợp nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng tài sản cố định

  • Nợ TK 211 : Tài sản cố định hữu hình
  • Có TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh

Chú ý:

Việc trích hoặc thôi trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà tài sản cố định tăng hoặc giảm. Doanh nghiệp thực hiện hạch toán tăng, giảm tài sản cố định theo hướng dẫn hiện hành về chế độ kế toán doanh nghiệp.

Như vậy:

– Ngày ghi tăng tài sản cố định cũng là ngày bắt đầu trích khấu hao tài sản cố định (Tức là nếu bạn hạch toán vào TK 211 ngày nào thì sẽ bắt đầu trích khấu hao ngày đó).

– Ngày ghi giảm tài sản cố định cũng là ngày thôi trích khấu tài sản cố định.

Trên đây là nội dung về Định khoản khấu hao tài sản cố định. Mong rằng nội dung trình bày này sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com