Mức thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mức thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài?

Mức thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài?

Việc các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam là việc đã quá quen thuộc với tất cả chúng ta. Tuy nhiên, đi kèm đó là những mức thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài. Vậy thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài là gì? Thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài được tính thế nào? Hãy cùng LVN Group theo dõi nội dung trình bày dưới đây về thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này.

thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài 

1. Khái niệm về đầu tư?

Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn, tài sản theo các cách thức và cách thức do pháp luật quy định để thực hiện hoạt động nhằm mục đích lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế, xã hội khác.

Các ngành nghề cấm đầu tư: kinh doanh các chất ma tuý, các loại hóa chất, khoáng vật, mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã, mại dâm, mua bán người, hoạt động sinh sản vô tính trên người.

Các cách thức đầu tư hiện nay: Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, Đầu tư theo cách thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế, Đầu tư theo cách thức hợp đồng PPP, Đầu tư theo cách thức hợp đồng BCC.

Trong xu thế toàn cầu hóa về kinh tế, Việt Nam cũng không ngoại lệ.

2. Khái niệm nhà đầu tư nước ngoài

Theo Điều 3 Luật đầu tư năm 2020 về giải thích từ ngữ, thì nhà đầu tư được hiểu là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Đồng thời nhà đầu tư nước ngoài được định nghĩa tại khoản 19 điều 3 Luật đầu tư năm 2020 như sau:

“ Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam”.

Đồng thời, Luật còn định nghĩa, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

3. Căn cứ tính thuế chuyển nhượng vốn cho công ty tnhh cho nhà đầu tư nước ngoài:

Trong đó:

Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tiễn mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.

  • Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo cách thức trả góp, trả chậm thì doanh thu của hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng.
  • Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc đơn vị thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, đơn vị thuế sẽ ấn định giá chuyển nhượng. Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của đơn vị thuế không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức định giá chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng tại thời gian chuyển nhượng theo đúng quy định.

Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:

Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời gian mua, Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ (đã được Bộ Tài chính chấp thuận) có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ; Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bốtại thời gian chuyển nhượng.

Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tiễn liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, chứng từ hợp pháp. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một đơn vị công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của uỷ quyền có thẩm quyền).

Vì vậy, căn cứ để xác nhận giá trị chuyển nhượng của trong trường hợp của chị là giá chuyển nhượng, giá mua của phần vốn chuyển nhượng, chi phí chuyển nhượng. Mặt khác, theo Thông tư 156/2013/TT-BTC có quy định về thủ tục và đối tượng phải kê khai nộp thuế như sau:

Đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập.

Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày đơn vị có thẩm quyền chuẩn y việc chuyển nhượng vốn, hoặc kể từ ngày các bên thỏa thuận chuyển nhượng vốn tại hợp đồng chuyển nhượng vốn.

4. Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn Công ty trách nhiệm hữu hạn cho nhà đầu tư nước ngoài:

  • Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển nhượng vốn;
  • Bản chụp hợp đồng chuyển nhượng.
  • Bản chụp quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn của đơn vị có thẩm quyền (nếu có);
  • Bản chụp chứng nhận vốn góp;
  • Chứng từ gốc của các khoản chi phí.

Hy vọng nội dung trình bày trên đã gửi tới những thông tin chi tiết và cụ thể về thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài. Nếu có những câu hỏi và câu hỏi cần trả lời liên quan đến thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài hãy liên hệ Công ty Luật LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ về vấn đề này. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com