Năm 2023 hồ sơ tách hộ khẩu cần những gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN

Năm 2023 hồ sơ tách hộ khẩu cần những gì?

Không phải ai cũng có thể hoàn thành việc tách cùng đăng ký hộ khẩu mới. Tách hộ chỉ được phép trong một số trường hợp có nơi cư trú hợp pháp cùng đáp ứng các điều kiện như người có chỗ ở hợp pháp, có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn, phải được sự đồng ý bằng văn bản của người chủ hộ cùng cần phải làm thủ tục tách hộ tại đơn vị có thẩm quyền. Vậy hồ sơ tách hộ khẩu cần những gì? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu vấn đề nêu trên qua bài viết sau đây nhé.

Tách hộ khẩu là gì?

Khi Luật Cư trú 2020 có hiệu lực ( kể từ ngày 01/07/2021) khái niệm “tách hộ khẩu” sẽ được thay thế bằng “tách hộ”. Bởi vì sổ hộ khẩu sẽ không được cấp như trước nữa mà sẽ chuyển sang quản lý công dân bằng số định danh cá nhân.

Tách hộ có thể hiểu là người đang trong hộ khẩu thường trú tiến hành các thủ tục để xóa tên trong sổ hộ khẩu, đồng thời xóa nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cùng làm thủ tục đăng ký hộ khẩu mới.

Tách hộ khẩu cần những gì?

Khi tách hộ cần chuẩn bị hồ sơ trọn vẹn. Một số giấy tờ có trong hồ sơ đó là: tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

Trường hợp tách hộ sau ly hôn mà vợ, chồng vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp thì hồ sơ tách hộ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ, tài liệu chứng minh việc ly hôn cùng việc tiếp tục được sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.

Trước đây, khi tách sổ hộ khẩu, người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu; phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 Luật cư trú 2006

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Download Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú [47.00 KB]

Hướng dẫn điền mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Mục “Kính gửi (1)”: Ghi Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú cùng có thẩm quyền xác nhận, ký đóng dấu).

Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Yên Hòa, quân Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

– Mục “1. Họ, chữ đệm cùng tên”: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm cùng tên ghi trong giấy khai sinh) của người có sự thay đổi thông tin cư trú (chuyển khẩu, nhập khẩu, tạm trú…).

Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú là người chưa thành niên dưới 18 tuổi (ví dụ: trẻ em nhập khẩu cùngo hộ cha mẹ) thì vẫn ghi tên của người đó.

– Mục “2. Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch cùng đúng với giấy khai sinh của người có thay đổi thông tin cư trú.

– Mục “3. Giới tính”: Ghi giới tính của người có thay đổi thông tin cư trú là “Nam” hoặc “Nữ”

– Mục “4. Số định danh cá nhân/CMND”: Ghi trọn vẹn số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số). Nếu không có thì để trống.

– Mục “5. Số điện thoại liên hệ”: Ghi số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn hiện đang sử dụng.

– Mục “6. Email”: Ghi địa chỉ email cần liên lạc (Không bắt buộc, nếu có thì ghi).

– Mục “7. Nơi thường trú”: Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (tức là địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú) của người có thay đổi thông tin cư trú. Ghi cụ thể theo thứ tự: số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương. Nếu không có thì để trống (trường hợp nhập khẩu cho trẻ em mới sinh)

– Mục “8. Nơi tạm trú”: Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú (ghi trong sổ tạm trú). Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7. Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú vừa có nơi thường trú, vừa có nơi tạm trú thì ghi trọn vẹn. Nếu không có tạm trú thì không ghi.

– Mục “9. Nơi ở hiện tại”: Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể là nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi người có thay đổi thông tin cư trú mới chuyển đến. Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7.

– Mục “10. Nghề nghiệp, nơi công tác”: Ghi rõ hiện nay làm công việc chính là gì, tên đơn vị, đơn vị, tổ chức cùng địa chỉ nơi công tác của người có thay đổi thông tin cư trú.

– Mục “11. Họ, chữ đệm cùng tên chủ hộ” cùng Mục “12. Quan hệ với chủ hộ” có cách ghi cụ thể như sau:

(a) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện đã có chỗ ở, nhà ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình hoặc được chủ nhà cho mượn, thuê ở:

+ Mục “11. Họ, chữ đệm cùng tên chủ hộ”: ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú, tạm trú (người này cũng chính là chủ nhà ở hợp pháp hoặc là người được chủ nhà cho mượn nhà để ở). Vì đó Mục “12. Quan hệ với chủ hộ”: phải ghi là chủ hộ, tức đăng ký mình làm chủ hộ.

(b) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện được chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu hoặc cho tạm trú:

+ Mục “11. Họ, chữ đệm cùng tên chủ hộ”: ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu, cho tạm trú

+ Mục “12. Quan hệ với chủ hộ”: ghi mối quan hệ thực tiễn với chủ hộ đó. Ví dụ: Vợ, con ruột, con rể, cháu ruột hoặc người ở nhờ, ở mượn, ở thuê, cùng ở nhờ, cùng ở thuê, cùng ở mượn…

(c) Trường hợp thay đổi, xác nhận thông tin về cư trú (ví dụ: thay đổi về nơi cư trú; chỉnh sửa thông tin cá nhân; tách hộ; xóa đăng ký thường trú, tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú…) thì ghi họ cùng tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo thông tin đã khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú hoặc ghi theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

– Mục “13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ”: Ghi trọn vẹn số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số) của người chủ hộ.

– Mục “14. Nội dung đề nghị (2)”: Ghi chi tiết, cụ thể nội dung cần đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú cùngo địa chỉ A do ông D làm chủ hộ; đăng ký tạm trú cùngo hộ B ở địa chỉ C; tách hộ cùng nhà; đăng ký thường trú cho con là E; điều chỉnh về năm sinh…

– Mục “15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi”: Điền trọn vẹn các cột mục về thông tin của những người có cùng thay đổi về cư trú với người đã ghi tên ở mục số 1 (người đứng tên trên bản khai). Ví dụ: những người con, cháu cùng nhập khẩu với người đứng tên trên bản khai hay chồng cùng các con cùng tách hộ với người đứng tên trên bản khai. Trong mục này cần lưu ý:

+ Mục Quan hệ với người có thay đổi: Ghi rõ mối quan hệ với người khai mẫu tờ khai CT1

+ Mục Quan hệ với chủ hộ: Ghi mối quan hệ thực tiễn với chủ hộ đã ghi ở Mục số 11.

– Mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ”, chủ hộ phải ghi rõ nội dung ý kiến của mình cùng ký tên xác nhận.

Ví dụ:”Đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa chỉ ..” hoặc “Đồng ý cho tách hộ để đăng ký thường trú tại địa chỉ …”

– Mục “Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)”: Khi người chưa thành niên (con dưới 18 tuổi), người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của những người này phải ghi rõ ý kiến cùngo mục này. Ghi “Đồng ý cho con tôi hoặc ông/bà/anh/chị là: ….được…(ghi cụ thể các trường hợp thay đổi thông tin về cư trú).

– Mục “NGƯỜI KÊ KHAI”: Người kê khai là người trực tiếp ghi mẫu cùng ký tên xác nhận cùngo mẫu. Người kê khai có thể là người đã thành niên có thay đổi thông tin về cư trú hoặc là cha mẹ, người giám hộ của người chưa thành niên, người hạn chế về nhận thức

Liên hệ ngay LVN Group

Vấn đề “Tách hộ khẩu cần những gì?” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tách hộ trong bao lâu?

Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn cùng hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc tách hộ cùngo Cơ sở dữ liệu về cư trú cùng thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin.
Trường hợp sau khi thẩm định, nhận thấy không đủ điều kiện tách hộ, Công an từ chối giải quyết tách hộ thì phải trả lời bằng văn bản cùng nêu rõ lý do.

Các trường hợp tạm thời chưa được thay đổi nơi cư trú

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 55/2021/TT-BCA thì:
Người quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 4 Luật Cư trú trong thời gian bị hạn chế quyền tự do cư trú thì tạm thời chưa được giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú trừ trường hợp có sự đồng ý cho thay đổi nơi cư trú bằng văn bản của đơn vị có thẩm quyền cùng trường hợp quy định tại khoản 3 điều này.
Người đang sinh sống tại địa điểm, khu vực được đơn vị, người có thẩm quyền công bố đang bị cách ly vì lý do phòng, chống dịch bệnh, ban bố tình trạng khẩn cấp trong thời gian áp dụng các biện pháp cách ly tính từ thời gian bắt đầu đến khi kết thúc thì tạm thời chưa được giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú.
Người đang bị áp dụng hình phạt cấm cư trú thì tạm thời chưa được giải quyết các thủ tục về đăng ký cư trú tại những nơi mà người đó bị áp dụng hình phạt cấm cư trú cho đến khi chấp hành xong hoặc có văn bản cho phép của đơn vị có thẩm quyền đã áp dụng hình phạt cấm cư trú.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com