Phạt khai sai phí thuế bảo vệ môi trường (cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Phạt khai sai phí thuế bảo vệ môi trường (cập nhật 2023)

Phạt khai sai phí thuế bảo vệ môi trường (cập nhật 2023)

Có thể thấy, hiện trạng môi trường xuống cấp đã, đang và sẽ là thách thức to lớn đối với sự phát triển lâu dài và bền vững của đất nước. Nhận thức được điều này, Chính phủ đã ban hành và thực thi các biện pháp mang tính chiến lược và thời đoạn nhằm giải quyết nhiệm vụ bảo vệ môi trường, song song với mục tiêu phát triển kinh tế. Trong nội dung trình bày này LVN Group sẽ gửi đến bạn đọc một số thông tin về phạt khai sai phí thuế bảo vệ môi trường (cập nhật 2023)

Phạt khai sai phí thuế bảo vệ môi trường (cập nhật 2023)

1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường

Theo Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường như sau:

(1) Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo hướng dẫn tại Nghị định này là nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo hướng dẫn pháp luật và nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo hướng dẫn tại Điều 5 Nghị định này.

(2) Nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm:

a) Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá.

b) Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo hướng dẫn pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.

c) Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo hướng dẫn.

d) Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.

đ) Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.

e) Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản.

g) Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử;

h) Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng.

i) Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải.

k) Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng.

l) Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện.

m) Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị.

n) Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác.

o) Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến.

(3) Nước thải sinh hoạt là nước thải từ hoạt động của:

a) Hộ gia đình, cá nhân.

b) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các đơn vị, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị, đơn vị, tổ chức này.

c) Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy.

d) Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.

đ) Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Mức phí bảo vệ môi trường 

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định mức phí như sau:

– Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:

Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cần áp dụng mức phí cao hơn, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức phí cụ thể cao hơn đối với từng đối tượng chịu phí.

Tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 53/2020/NĐ-CP hướng dẫn cách tính số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt như sau:

– Đối với nước thải sinh hoạt

Số phí bảo vệ môi trường phải nộp đối với nước thải sinh hoạt được xác định như sau:

Số phí phải nộp (đồng) = Số lượng nước sạch sử dụng (m3) x Giá bán nước sạch

Trong đó:

+ Số lượng nước sạch sử dụng được xác định theo đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ của người nộp phí. Trường hợp tự khai thác nước, số lượng nước sạch sử dụng xác định căn cứ vào quy mô hoạt động, kinh doanh, dịch vụ hoặc giấy phép khai thác nước mặt, nước dưới đất do tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tự kê khai và thẩm định của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.

+ Giá bán nước sạch là giá bán nước (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) của tổ chức gửi tới nước sạch áp dụng trên địa bàn.

+ Mức thu phí được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.

Giả sử, một tháng anh/chị sử dụng lượng nước sạch là 1000m3 , giá bán nước sạch là 20.000 VNĐ (chưa gồm thuế) và mức thu phí đối với nước thải sinh hoạt là 10% vậy công thức tính như sau:

Số phí phải nộp = 1000m3 x 20.000 x 10%

= 2.000 VNĐ

3. Phạt khai sai phí thuế bảo vệ môi trường

Điều 4  Nghị định 45/2023/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường có quy định như sau:

Điều 4. Hình thức, mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả

1. Hình thức xử phạt chính, mức xử phạt:

Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bị áp dụng một trong các cách thức xử phạt chính sau đây:

a) Cảnh cáo;

b) Phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là 1.000.000.000 đồng đối với cá nhân và 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức.

Như vây, khi khai sai phí thuế bảo vệ môi trường có thể bị xử phạt hành chính thì tùy từng trường hợp tùy chủ thể mà sẽ chịu mức phạt từ 1.000.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng. 

Để biết chính xác trường hợp của bạn sẽ bị xử lý ở mức nào vui lòng liên hệ với LVN Group theo đường dây nóng bên dưới để được tư vấn và hỗ trợ !.

Trên đây là nội dung trình bàyPhạt khai sai phí thuế bảo vệ môi trường (cập nhật 2023). Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai… Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com