Quy định 2023 của hợp đồng dịch vụ đấu giá bao gồm nội dung gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quy định 2023 của hợp đồng dịch vụ đấu giá bao gồm nội dung gì?

Quy định 2023 của hợp đồng dịch vụ đấu giá bao gồm nội dung gì?

Sau khi có kết quả đấu giá, hai bên bắt đầu tiến hành ký kết hợp đồng mua bán để đơn vị Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo đùng với quy định của pháp luật. Đối với các trường hợp hàng hoá không tự tổ chức thì sẽ phải có dịch vụ đấu giá được thì họ sẽ lựa chọn tổ chức đấu giá để tiến hành tổ chức đấu giá, khi đó giữa những bên phải lập thành hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hoá thương mại. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu cùng nắm rõ được những quy định về “Hợp đồng dịch vụ đấu giá” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản quy định

  • Luật thương mại 2005.
  • Luật đấu giá tài sản 2016.

Khái niệm hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá

Có thể hiểu đơn giản, hoạt động bán đấu giá tài sản là một cách thức bán tài sản công khai để cho nhiều người có thể cùng tham gia cùngo việc trả giá để mua một tài sản. Những người tham gia mua tài sản bán đấu giá cần nộp một khoản lệ phí theo đúng quy định của pháp luật. Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá có giá trị xác nhận việc mua bán tài sản bán đấu giá, là cơ sở pháp lý để chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản bán đấu giá. Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá được sử dụng phổ biến trong thực tiễn cùng có những vai trò, ý nghĩa quan trọng.

Quy định chung về hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản

Chủ thể tham gia ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản

Người có tài sản đấu giá ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản để thực hiện việc đấu giá tài sản.

Hình thức hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản

Hợp đồng đấu giá tài sản phải được lập thành văn bản, được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự cùng quy định của Luật này.

Trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản

Đối với người có tài sản đấu giá

     Trách nhiệm của người có tài sản đấu giá được quy định tại Khoản 2, người có tài sản đấu giá có trách nhiệm:

  • Cung cấp cho tổ chức đấu giá tài sản bằng chứng chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc quyền được bán tài sản theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về bằng chứng đó.

Đối với tổ chức đấu giá tài sản

  • Tổ chức đấu giá tài sản có trách nhiệm kiểm tra thông tin về quyền được bán tài sản do người có tài sản đấu giá cung cấp;
  • Tổ chức đấu giá tài sản không chịu trách nhiệm về giá trị, chất lượng của tài sản đấu giá, trừ trường hợp tổ chức đấu giá tài sản không thông báo trọn vẹn, chính xác cho người tham gia đấu giá những thông tin cần thiết có liên quan đến giá trị, chất lượng của tài sản đấu giá theo hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản.

Quyền cùng nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản

  • Quyền, nghĩa vụ của tổ chức đấu giá tài sản cùng người có tài sản đấu giá được thực hiện theo hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản, quy định của Luật này, quy định của pháp luật về dân sự cùng quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Người có tài sản đấu giá hoặc tổ chức đấu giá tài sản có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự trước khi tổ chức đấu giá tài sản nhận hồ sơ tham gia đấu giá của người tham gia đấu giá, trừ trường hợp luật có quy định khác.

Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá

Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá bạn phải chuẩn bị bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu;
  • Dự thảo hợp đồng mua bán tài sản đấu giá;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân (thẻ CCCD hoặc CMND hoặc hộ khẩu) của các bên;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký (Trường hợp tài sản đó có liên quan đến hợp đồng cần công chứng);
  • Bản chính biên bản đấu giá tài sản;
  • Bản chính giấy tờ liên quan đến tài sản đấu giá ( quyết định, bản án có hiệu lực, biên bản bàn giao tài sản đấu giá, biên bản định giá tài sản đấu giá …);
  • Bản chính hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản.
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan.

Hợp đồng dịch vụ đấu giá

Mẫu Hợp đồng dịch vụ đấu giá

Tải xuống miễn phí Hợp đồng dịch vụ đấu giá [16.35 KB]

Mẫu Hợp đồng ủy quyền mua bán đấu giá tài sản

Tải xuống miễn phí Hợp đồng ủy quyền mua bán đấu giá tài sản [53.50 KB]

Hướng dẫn cách viết hợp đồng dịch vụ đấu giá

  • Họ, tên, địa chỉ của người có tài sản bán đấu giá; tên, địa chỉ của tổ chức bán đấu giá tài sản;
  • Liệt kê, mô tả tài sản bán đấu giá;
  • Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá;
  • Thời hạn, địa điểm bán đấu giá tài sản;
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức giao tài sản để bán đấu giá;
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thanh toán tiền bán tài sản trong trường hợp bán đấu giá thành;
  • Phí, chi phí bán đấu giá tài sản trong trường hợp bán đấu giá thành cùng chi phí bán đấu giá tài sản trong trường hợp bán đấu giá không thành;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
  • Các nội dung khác do các bên thoả thuận.

Pháp luật quy định các giao dịch phải công chứng, chứng thực được quy định tại các văn bản chuyên ngành khác nhau. Thường những giao dịch liên quan tới bất động sản pháp luật; hoặc các giao dịch liên quan tới động sản có đăng ký quyền sở hữu bắt buộc phải thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực.

Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá

Bước 1: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng

Người yêu cầu nộp trọn vẹn hồ sơ như đã liệt kê phía trên đến tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng, Văn phòng Công chứng).

Bước 2: Thụ lý hồ sơ

Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ.

  • Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng trọn vẹn cùng hợp lệ thì sẽ được thụ lý cùng ghi cùngo sổ công chứng.
  • Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn cùng hợp lệ thì có thể yêu cầu nộp bổ sung hoặc từ chối thụ lý (nêu rõ lý do từ chối).

Bước 3: Làm rõ các vấn đề cùng kiểm tra dự thảo

Sau khi hồ sơ được thụ lý, công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu một số thông tin về quy định của thủ tục công chứng, hợp đồng mua bán tài sản đấu giá, quyền cùng nghĩa vụ cũng như ý nghĩa, hậu quả pháp lý của các bên khi tham gia hợp đồng này.

Trường hợp công chứng viên phát hiện có căn cứ cho rằng hồ sơ còn một số vấn đề chưa rõ được không phù hợp pháp luật thì có quyền yêu cầu người nộp làm rõ hoặc đề nghị xác minh, giám định. Nếu người yêu cầu không thực hiện được thì có quyền từ chối công chứng.

Kiểm tra dự thảo: Công chứng viên kiểm tra dự thảo có đảm bảo phù hợp với các điều kiện theo hướng dẫn của pháp luật, đạo đức được không. Trường hợp không phù hợp thì có thể yêu cầu điều chỉnh.

Bước 4: Ký chứng nhận

Người yêu cầu tiến hành đọc lại dự thảo, ký xác nhận cùng xuất trình bản chính các giấy tờ cho Công chứng viên.

Sau khi đã đối chiếu thì Công chứng viên ghi lời chứng cùng ký cùngo từng trang của hợp đồng mua bán tài sản đấu giá. Tiếp theo, chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.

Bước 5: Trả kết quả

Bộ phận thu phí sau hoàn thành việc thu các chi phí phát sinh sẽ đóng dấu cùng trả kết quả cho các bên yêu cầu.

Thời hạn giải quyết việc công chứng là trong vòng 02 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hợp đồng phức tạp hay có vấn đề phát sinh thì có thể kéo dài thời hạn công chứng nhưng không quá 10 ngày công tác.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • HỒ SƠ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT BAO GỒM NHỮNG GÌ?
  • TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN MỚI NĂM 2023
  • HỒ SƠ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN GỒM NHỮNG GÌ?

Liên hệ ngay

Vấn đề “Hợp đồng dịch vụ đấu giá” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Giải thể công ty Tp Hồ Chí Minh, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191 . Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Đối tượng mua tài sản đấu giá là những ai?

Người mua có thể là cá nhân hoặc có thể pháp nhân. Người nào trả giá cao nhất (nhưng không  thấp hơn giá khởi điểm) sẽ được mua tài sản đấu giá.
Người mua tài sản có quyền sở hữu tài sản từ khi nhận tài sản là động sản. Nếu tài sản là bất động sản thì quyền sở hữu phát sinh kể từ khi đăng ký trước bạ tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền

Mức thù lao tối thiểu cho một hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản trong trường hợp đấu giá thành là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 45/2017/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 108/2020/TT-BTC quy định mức thù lao tối thiểu dịch vụ đấu giá tài sản cho một hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản trong trường hợp đấu giá thành là 1.000.000 đồng/01 hợp đồng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com