Thuế bảo vệ môi trường đối với hàng nhập khẩu (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thuế bảo vệ môi trường đối với hàng nhập khẩu (Cập nhật 2023)

Thuế bảo vệ môi trường đối với hàng nhập khẩu (Cập nhật 2023)

Có thể thấy, hiện trạng môi trường xuống cấp đã, đang và sẽ là thách thức to lớn đối với sự phát triển lâu dài và bền vững của đất nước. Nhận thức được điều này, Chính phủ đã ban hành và thực thi các biện pháp mang tính chiến lược và thời đoạn nhằm giải quyết nhiệm vụ bảo vệ môi trường, song song với mục tiêu phát triển kinh tế.  Trong nội dung trình bày này LVN Group sẽ gửi đến bạn đọc một số thông tin về thuế bảo vệ môi trường đối với hàng nhập khẩu (Cập nhật 2023)

Thuế bảo vệ môi trường đối với hàng nhập khẩu (Cập nhật 2023)

1. Thuế bảo vệ môi trường là gì?

Theo Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010, ta có thể hiểu thuế này là:

“Điều 2 1. Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.”

Vì vậy có thể hiểu, thuế bảo vệ môi trường là khoản thu của ngân sách nhà nước. Nhằm điều tiết các hoạt động có ảnh hưởng tới môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi trường. Thuế bảo vệ môi trường được xem là một loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Đánh thuế môi trường là cách thức hạn chế một sản phẩm hay hoạt động không có lợi cho môi trường.

Luật thuế bảo vệ môi trường gồm 4 chương, 13 điều, trong đó quy định rõ nhóm các mặt hàng chịu thuế bảo vệ môi trường như xăng dầu, than đá, dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (dung dịch HCFC), túi ni lông, thuốc trừ cỏ, thuốc bảo quản lâm sản… Đây là những mặt hàng khi sử dụng sẽ có tác động xấu đến môi trường sinh thái. Luật thuế bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2012.

2. Cách tính Thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp được tính theo công thức sau:

Theo Điều 5, văn bản hợp nhất số 32/VBHN-BTC quy định:

“ – Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

– Đối với trường hợp số lượng hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường xuất, bán và nhập khẩu tính bằng đơn vị đo lường khác đơn vị quy định tính thuế tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành thì phải quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường để tính thuế.”

3. Khai thuế bảo vệ môi trường đối với hàng nhập khẩu

Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường là tờ khai theo mẫu số 01/TBVMT ban hành kèm theo Thông tư số 152/2011/TT-BCT và các tài liệu liên quan đến việc khai thuế, tính thuế.

–  Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập-tái xuất khẩu thì hồ sơ hải quan của hàng hóa được sử dụng làm hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường.

Địa điểm và người nộp hồ sơ khai thuế:

“-  Đối với hàng hóa nhập khẩu (trừ trường hợp xăng dầu nhập khẩu để bán), người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế với đơn vị hải quan nơi làm thủ tục hải quan.

–   Đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa nhập khẩu ủy thác thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trường thì người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp thuế theo từng lần phát sinh (trừ trường hợp xăng dầu nhập khẩu để bán).

–   Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện cùng thời gian với việc khai thuế và nộp thuế nhập khẩu, trừ mặt hàng xăng dầu nhập khẩu”

(Tại điều 6, văn bản hợp nhất số 32/VBHN-BTC)

Thời hạn nộp thuế bảo vệ môi trường:

–  Thời hạn nộp thuế bảo vệ môi trường là thời hạn nộp thuế nhập khẩu theo hướng dẫn tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

–  Thuế bảo vệ môi trường chỉ phải nộp một lần đối với hàng hoá sản xuất hoặc nhập khẩu. Trường hợp hàng hoá xuất khẩu đã nộp thuế bảo vệ môi trường nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam thì không phải nộp thuế bảo vệ môi trường khi nhập khẩu.

4. Biểu thuế bảo vệ môi trường

Mức thuế bảo vệ môi trường hiện nay được quy định tại điều 1 của Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26/09/2018 và Nghị quyết 979/2020/UBTVQH14 ngày 27/07/2020 sửa đổi bổ sung về biểu thuế bảo vệ môi trường như sau:

Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường với hàng nhập:

“-   Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời gian tính thuế là thời gian đăng ký tờ khai hải quan, trừ xăng dầu nhập khẩu để bán.

–   Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời gian tính thuế là thời gian doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.”

(Tại điều 6, văn bản hợp nhất số 32/VBHN-BTC)

Trên đây là nội dung trình bày Thuế bảo vệ môi trường đối với hàng nhập khẩu (Cập nhật 2023). Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai… Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com