Cách ghi tờ khai cấp phiếu lý lịch tư pháp năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Cách ghi tờ khai cấp phiếu lý lịch tư pháp năm 2023

Cách ghi tờ khai cấp phiếu lý lịch tư pháp năm 2023

Chào LVN Group, bạn tôi là người Hàn Quốc có kinh nghiệm 5 năm làm nghề chuyên viên kỹ thuật máy in tại nước ngoài, nay muốn xin vị trí lao động kỹ thuật, chức doanh chuyên viên kỹ thuật máy in tại một doanh nghiệp in Việt Nam. Để có thể xin giấy phép lao động thì bạn tôi được công ty yêu cầu làm lý lịch tư pháp để làm thủ tục. Tuy nhiên, do có vấn đề về ngôn ngữ cũng như thủ tục ở Việt Nam nên hỏi lại tôi nhưng tôi cũng không rõ. Vậy thủ tục xin phiếu lý lịch tư pháp thế nào? Cách ghi tờ khai cấp phiếu lý lịch tư pháp thế nào?

Để trả lời câu hỏi trên mời bạn hãy cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12

Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp (hiện nay do Sở Tư pháp) cấp có giá trị chứng minh cá nhân có được không có án tích; có bị cấm được không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản.

Phiếu lý lịch tư pháp gồm 2 loại:

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, đơn vị, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi trọn vẹn các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1

Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Nếu ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2, sử dụng Tờ khai ủy quyền cấp lý lịch tư pháp theo mẫu số 04/2013/TT-LLTP, ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP).

  • Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật.

  • Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

Trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền.

Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam.

  • Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí cấp lý lịch tư pháp phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.

Nơi nộp hồ sơ

  • Công dân Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
  • Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia;
  • Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.

Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Lệ phí xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Mức lệ phí: Theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC, lệ phí xin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi đơn vị cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.

Các trường hợp được giảm lệ phí: Học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ được giảm lệ phí chỉ còn 100.000/lần/người.

Các trường hợp được miễn lệ phí:

  • Trẻ em theo hướng dẫn tại Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
  • Người cao tuổi theo hướng dẫn tại Luật Người cao tuổi.
  • Người khuyết tật theo hướng dẫn tại Luật Người khuyết tật.
  • Người thuộc hộ nghèo theo hướng dẫn tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg (theo Điều 6 Nghị định 111/2010/NĐ-CP)
  • Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo hướng dẫn của pháp luật (theo Điều 6 Nghị định 111/2010/NĐ-CP).

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Theo Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

Trường hợp khẩn cấp cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho đơn vị tiến hành tố tụng thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời gian nhận được yêu cầu.

Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2

  • Nếu là cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 để biết thông tin lý lịch của mình:

Tương tự như thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1.

Lưu ý: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp phiếu (trừ cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho con).

  • Nếu là đơn vị tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2:
  • Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.

Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của đơn vị tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các cách thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày công tác, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Cách ghi tờ khai cấp phiếu lý lịch tư pháp

Mục 1: Họ và tên

Ghi trọn vẹn họ và tên của bản thân, viết in hoa.

Mục 2: Tên gọi khác

Nếu có tên gọi khác (hoặc tên gọi thường ngày) thì ghi vào mục này. Nếu không có thì ghi “Không”.

Mục 3: Giới tính

Điền giới tính của bản thân. Là nam thì ghi nam, là nữa thì ghi nữ. Tại quy định pháp luật ở Việt Nam chưa thừa nhận giới tính khác.

Mục 4: Ngày tháng năm sinh

Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của mình vào. Giữa ngày/tháng/năm sinh được ngắn cách bởi dấu “/”.

Mục 5: Nơi sinh

Ghi rõ xã/ phường, huyện/ quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương nơi mình sinh ra.

Mục 6: Quốc tịch và Mục 7: Dân tộc

Ghi quốc tịch và dân tộc của mình vào tờ khai lý lịch tư pháp.

Mục 8 và Mục 9: Nơi thường trú và tạm trú

Ghi rõ cả hai địa chỉ (nếu có).

Mục 10: Số CMND/Hộ chiếu

Số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu được ghi bằng các con số cụ thể, rõ ràng, dễ nhìn và dễ đọc.

Mục 11,12,13: Họ và tên cha, mẹ, vợ/chồng

Tương tự như khi ghi họ và tên của bản thân thì họ và tên của cha, mẹ, vợ/chồng được ghi trọn vẹn bằng chữ in hoa, kèm với đó là ngày tháng năm sinh của từng người.

Mục 14: Số điện thoại/email

Ghi số điện thoại hoặc email của bản thân để có thể dễ dàng liên lạc

Có thể bạn quan tâm:

  • Thời gian khiếu nại nghĩa vụ quân sự
  • Quy trình tuyển quân nghĩa vụ quân sự
  • Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Liên hệ ngay

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Cách ghi tờ khai cấp phiếu lý lịch tư pháp”. Mặt khác, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý khác liên quan đến Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Tra cứu thông tin để cấp Phiếu lý lịch tư pháp?

Việc tra cứu thông tin để cấp Phiếu lý lịch tư pháp là hết sức quan trọng bởi phiếu lý lịch tư pháp cần sự chính xác tuyệt đối, là chứng minh lý lịch của cá nhân hay doanh nghiệp, hợp tác xã. Theo quy định tại Điều 47 Luật lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12 quy định:
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp chỉ có một nơi thường trú duy nhất tại một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên thì việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên thì việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi tiếp nhận yêu cầu và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài thì việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi tiếp nhận yêu cầu và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Có thể tra cứu xác minh thông tin tại các đơn vị: tại đơn vị Công an, tại Tòa án, tại đơn vị có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng, tại cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.

Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?

Hiện nay trong Luật Lý lịch tư pháp và các văn bản hướng dẫn không quy định cụ thể lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu.
Thời hạn này chỉ được đề cập trong các văn bản của từng lĩnh vực pháp luật liên quan hoặc phụ thuộc vào quyết định của đơn vị, tổ chức có nhu cầu xác minh về tình trạng lý lịch tư pháp của cá nhân đó.
Chẳng hạn:
Hồ sơ xin nhập, thôi và trở lại quốc tịch Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày (Điều 20, 24 và 28 Luật Quốc tịch năm 2008).
Hồ sơ xin nhận con nuôi trong nước phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
Phiếu lý lịch tư pháp của người nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi…

Mục đích của lý lịch tư pháp?

Mục đích của lý lịch tư pháp được nêu rõ tại Điều 3 Luật lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12:
Điều 3. Mục đích quản lý lý lịch tư pháp
Đáp ứng yêu cầu cần chứng minh cá nhân có được không có án tích, có bị cấm được không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án tái hoà nhập cộng đồng.
Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và thống kê tư pháp hình sự.
Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com