Đất nông nghiệp xây nhà xưởng có được không? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Đất nông nghiệp xây nhà xưởng có được không?

Đất nông nghiệp xây nhà xưởng có được không?

Chào LVN Group, tôi sở hữu mảnh đất thuộc đất nông nghiệp ở Long An. Tôi định hướng phát triển kinh doanh hơn, tôi muốn sử dụng mảnh đất đó để xây nhà xưởng sản xuất giày thể thao có được không? Phát luật có những quy định thế nào đối với loại đất nông nghiệp này ạ? Mong LVN Group trả lời giúp tôi.
Cảm ơn bản đã tin tưởng cùng gửi câu hỏi về LVN Group. Trường hợp của bạn sẽ được chúng tôi trả lời thông qua bài viết dưới đây nhằm giúp làm sáng tỏ câu hỏi đất nông nghiệp xây nhà xưởng có được không? Cũng như những quy định pháp luật về đất nông nghiệp. Mời bạn đón đọc ngay nhé!

Văn bản quy định

  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định 91/2019/NĐ-CP
  • Nghị định 45/2014/NĐ-CP

Đất nông nghiệp là gì?

Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, căn cứ cùngo mục đích sử dụng, đất đai được chia thành 03 nhóm:

– Nhóm đất nông nghiệp.

– Nhóm đất phi nông nghiệp.

– Nhóm đất chưa sử dụng.

Theo đó, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa cùng đất trồng cây hàng năm khác.

– Đất trồng cây lâu năm.

– Đất rừng sản xuất.

– Đất rừng phòng hộ.

– Đất rừng đặc dụng.

– Đất nuôi trồng thủy sản.

– Đất làm muối.

– Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính cùng các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các cách thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm cùng các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống cùng đất trồng hoa, cây cảnh.

Nhà xưởng được hiểu thế nào?

Nhà xưởng được hiểu là một công tình kiến trúc dùng để sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ trong các ngành công nghiệp cùng thương mại. Nhà xưởng thường có diện tích lớn cùng được thiết kế với các tiêu chuẩn kỹ thuật nhất định để đảm bảo môi trường công tác an toàn cùng hiệu quả.

Các công dụng chính của nhà xưởng bao gồm:

– Sản xuất hàng hóa: từ các sản phẩm bánh kẹo cho đến các thiết bị công nghiệp. Nhà xưởng có thể được thiết kế để chứa các thiết bị cùng máy móc sản xuất, với quy trình sản xuất được thiết kế theo cách tối ưu hóa hiệu quả sản xuất

– Lưu trữ cùng phân phối hàng hóa. Khi sản phẩm đã được sản xuất xong, chúng được lưu trữ trong nhà xưởng cho đến khi được giao cho khách hàng hoặc phân phối đến các điểm bán lẻ

– Sửa chữa cùng bảo dưỡng các thiết bị công nghiệp cùng máy móc. Những hoạt động này có thể được thực hiệ bởi các chuyên gia sửa chữa hoặc bảo trì, hoặc do chính chuyên viên của nhà xưởng thực hiện

– Nghiên cứu cùng phát triển sản phẩm mới hoặc cải tiến các sản phẩm hiện có. Các hoạt động này có thể bao gồm thử nghiệm sản phẩm, chế tạo mẫu cùng thử nghiệm hiệu suất

Đất nông nghiệp xây nhà xưởng có được không?

Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định nguyên tắc sử dụng đất như sau: “Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cùng đúng mục đích sử dụng đất”

Vì vậy đất nông nghiệp chỉ được dùng cùngo mục đích sản xuất nông nghiệp. Việc xây dựng nhà xưởng trên đất nông nghiệp là trái pháp luật.

Khi xây nhà xưởng trên đất nông nghiệp hoặc các loại đất khác mà không phải là đất phi nông nghiệp bắt bược phải tháo dỡ.

Mức phạt xây nhà xưởng trên đất nông nghiệp

Tùy cùngo loại đất nông nghiệp cụ thể là đất gì để xác định hình phạt tương ứng căn cứ theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP.

Ví dụ, trường hợp xây nhà xưởng trên đất trồng cây lâu năm, căn cứ Khoản 2, 3, 4 Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP cách thức cùng mức xử phạt như sau:

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc ta;

– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

– Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

– Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

– Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

– Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.

Đối với việc chuyển đổi đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị, cách thức cùng mức xử phạt sẽ là gấp đôi so với hình phạt quy định nêu trên.

Muốn xây nhà xưởng trên đất nông nghiệp phải chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải căn cứ cùngo Điều 52 Luật Đất đai 2013: “Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp quận, huyện đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất ở, đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp cần phải xin phép đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Sau khi được phép chuyển mục đích sử dụng đất, cần làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà xưởng, vì nhà xưởng sản xuất không phải là đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo Điều 89 Luật Xây dựng 2014.

Dựa cùngo quy hoạch khu dân cư cùng các tiêu chuẩn khác, đơn vị nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp Giấy phép xây dựng. Khi đó bạn sẽ được phép xây dựng nhà xưởng với thiết kế, sơ đồ được cấp phép, phù hợp với quy hoạch khu dân cư, bảo đảm an toàn hành lang bảo vệ kênh.

Đất nông nghiệp xây nhà xưởng có được không?

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng xây dựng nhà xưởng

Đối với hộ gia đình cùng cá nhân, chỉ được xây dựng nhà xưởng nếu được Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi có đất cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thông qua các bước sau: 

– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất cùng giấy chứng nhận 

– Bước 2: Nộp hồ sơ bằng cách đưa tại bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên cùng Môi trường cấp quận, huyện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên cùng Môi trường cấp quận, huyện đối với nơi chưa tổ chức bộ phận một cửa

– Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ trọn vẹn thì bộ phận tiếp nhận sẽ ghi cùngo sổ tiếp nhận cùng trai phiếu tiếp nhận cho người nộp. Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày công tác phải thông báo cùng hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo hướng dẫn

– Bước 4: Giải quyết yêu cầu bao gồm thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, thực địa  cùng các công việc khác theo hướng dẫn của đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ tài chính theo thông báo của đơn vị thuế

– Bước 5: Trả kết quả , thời gian giải quyết không quá 15 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ cùng không quá 25 ngày công tác 

Lệ phí chuyển mục đích sử dụng xây dựng nhà xưởng

Lệ phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Theo Khoản c Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP thu tiền sử dụng đất thì: “Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời gian có quyết định chuyển mục đích của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.”

Lệ phí trước bạ: Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ (do UBND Tỉnh, TP trực thuộc TW ban hành) cùng mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (đối với đất là 0,5%)

Mời các bạn xem thêmbài viết

  • Mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp 2023
  • Mẫu đơn xin xây tường rào trên đất nông nghiệp – Tải xuống ngay
  • Năm 2023, cán bộ, công chức có được cấp đất nông nghiệp không?

Liên hệ ngay

Vấn đề “Đất nông nghiệp xây nhà xưởng có được không? đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Mẫu giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Mua đất nông nghiệp bằng giấy tay có đúng quy định của luật không?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013:
“3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”
Vì vậy, cách thức bắt buộc của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (kể cả đất nông nghiệp) đều phải là văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Trong trường hợp của bạn, các bên chỉ làm giấy viết tay sẽ không đảm bảo về mặt cách thức, sẽ không được pháp luật công nhận cùng bảo vệ. Vì vậy, trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bạn phải thực hiện việc lập hợp đồng chuyển nhượng này bằng văn bản, có chữ kí của hai bên cùng thực hiện việc công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại UBND xã.

Thẩm quyền nào cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư?

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 59 Luật Đất đai như sau:
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;…
– Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; …

Thời hạn sử dụng đất đối với trường hợp doanh nghiệp chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là bao nhiêu năm?

Căn cứ Điều 128 Luật Đất đai 2013 quy định về thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất như sau:
Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất
1. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.
2. Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Vì vậy, công ty A nhận chuyển nhượng đất từ công ty B thì chỉ được sử dụng đất theo thời hạn sử dụng còn lại. Hết thời hạn này nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì có thể làm thủ tục xin gia hạn sử dụng đất cùng thời hạn gia hạn không quá 50 năm.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com