Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014

Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014

Bảo hiểm xã hội ngày càng đóng vai trò cần thiết trong chính sách an sinh xã hội của nhà nước. Người lao động là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, nhưng cũng có thể tự nguyện tham gia bảo hiểm xã hội và được hưởng các chế độ an sinh xã hội đặc biệt. Luật An sinh xã hội được ban hành vào năm 2014 để điều chỉnh các vấn đề liên quan đến các chế độ và chính sách an sinh xã hội. Quyền và Nghĩa vụ của Người lao động và Người sử dụng lao động. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị uỷ quyền công đoàn, đơn vị uỷ quyền người sử dụng lao động có liên quan đến bảo hiểm xã hội. tổ chức bảo hiểm xã hội; quỹ bảo hiểm xã hội; thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội và quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội. Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group sẽ gửi tới một số thông tin liên quan đến vấn đề điều kiện hưởng lương hưu quy định cụ thể tại Điều 54 Luật này. 

1. Bảo hiểm xã hội là gì ? 

Hiện nay, các nội dung liên quan đến chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) được quy định trong Luật BHXH năm 2014 sửa đổi bổ sung năm 2020 và các văn bản hướng dẫn. Tại khoản 1 Điều 3 Luật BHXH năm 2014, bảo hiểm xã hội được định nghĩa như sau:

Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

Các chế độ về bảo hiểm xã hội được Nhà nước tổ chức và đảm bảo thực hiện theo đúng các quy định của hệ thống pháp luật về BHXH nhằm đảm đảm đời sống cho người tham gia.

2. Nội dung Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 

Điều 54 quy định về điều kiện hưởng lương hưu cụ thể như sau: 

Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu

  1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;
b) Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm công tác ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
c) Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
d) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, trừ trường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, Luật công an nhân dân, Luật cơ yếu có quy định khác;
b) Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm công tác ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
c) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

3. Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.

4. Chính phủ quy định điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt; điều kiện hưởng lương hưu của các đối tượng quy định tại điểm c và điểm d khoản 1, điểm c khoản 2 Điều này.

3. Năm trường hợp nghỉ hưu trước tuổi không bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu. 

Điều 54 Luật BHXH 2014 quy định: Người lao động có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và đủ 60 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ sẽ được hưởng lương hưu. Và theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 56 Luật BHXH 2014, mức lương hưu hàng tháng của người lao động đủ điều kiện nghỉ hưu được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH và tương ứng với số năm đóng BHXH như sau: 18 năm đối với lao động nam; 15 năm đối với lao động nữ. Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động được tính thêm 2% cho đến mức tối đa bằng 75%.

Tuy nhiên, người lao động cũng sẽ bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu với mức 2% cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi, ngoại trừ 5 trường hợp sau đây (tính đến thời gian hiện tại):

Một là, lao động nam từ đủ 55 – 60 tuổi, nữ từ đủ 50 – 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐTB&XH, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm công tác ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên (điểm b khoản 1 Điều 54 Luật BHXH 2014).

Hai là, người lao động từ đủ 50 – 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò (điểm c khoản 1 Điều 54 Luật BHXH 2014).

Ba là, người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (điểm d khoản 1 Điều 54 Luật BHXH 2014).

Bốn là, cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện tinh giản biên chế đủ 50 – 55 tuổi đối với nam, đủ 45 – 50 tuổi đối với nữ, có 20 năm đóng BHXH trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm công tác ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên (khoản 1, khoản 3 Điều 8 Nghị định 108/2014/NĐ-CP).

Năm là, cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện tinh giản biên chế đủ 55 – 60 tuổi đối với nam, đủ 50 – 55 tuổi đối với nữ và có 20 năm đóng BHXH trở lên (khoản 2, khoản 4 Điều 8 Nghị định 108/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 113/2018/NĐ-CP).

Trên đây là nội dung nội dung trình bày của Luật LVN Group về “ Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý bạn đọc có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian cân nhắc nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com