Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới là gì?

Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới là gì?

Chào LVN Group, tôi là chủ một doanh nghiệp tư nhân chuyên sản xuất, bán các sản phẩm lốp xe ô tô các loại. Nay được công ty đối tác ở lào mời đến nhà máy để giới thiệu dây chuyền sản xuất mới. Vì thế tôi cần phải sang Lào tầm 5 ngày, được người quen tư vấn thì nếu muốn đi sang biên giới nước khác thì phải có giấy thông hành được đơn vị có thẩm quyền cấp thì mới được. Vậy Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới là gì? Xin được tư vấn.

Cảm ơn câu hỏi của bạn để trả lời vấn đề trên mời quý bạn đọc cùng LVN Group cân nhắc bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.

Văn bản quy định

  • Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019
  • Nghị định 76/2020/NĐ-CP

Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới là gì?

Giấy thông hành là giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam để qua lại biên giới theo điều ước quốc tế giữa Việt Nam với nước có chung đường biên giới.

Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng cùng không được gia hạn.

Ai được cấp giấy thông hành?

Hiện nay, giấy thông hành được cấp cho các đối tượng thuộc trong 03 trường hợp bao gồm:

  • Công dân Việt Nam cư trú ở đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.
  • Cán bộ, công chức, viên chức cùng người lao động thuộc đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp của tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.
  • Cán bộ, công chức, viên chức cùng người lao động thuộc đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương, địa phương khác nhưng có trụ sở đóng tại tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.

Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định cụ thể các đối tượng được cấp giấy thông hành qua 03 quốc gia có chung đường biên giới trên đất liền với Việt Nam như sau:

  • Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia gồm cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang công tác trong các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.
  • Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào:
  • Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào;
  • Công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng công tác trong các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
  • Đối tượng được cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc:
  • Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc;
  • Cán bộ, công chức công tác tại các đơn vị nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.

Thủ tục cấp giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới

  • Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

+ Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc nộp hồ sơ tại Công an cấp xã cùng xuất trình chứng minh nhân dân/CCCD còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu.

Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo hướng dẫn của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người uỷ quyền theo pháp luật của mình để làm thủ tục.

+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý cùng nội dung hồ sơ:

Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí cùng giao giấy biên nhận; biên lai thu lệ phí cho người nộp hồ sơ.

          Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung cho trọn vẹn.

          Người đề nghị cấp giấy thông hành có thể yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác cùng phải trả phí dịch vụ bưu chính.

Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Bước 3: Nhận kết quả:

+ Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền, xuất trình CMND/CCCD để kiểm tra, đối chiếu. Cán bộ trả  kết quả kiểm tra cùng yêu cầu ký nhận cùng trả giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho người đến nhận kết quả.

+ Trường hợp chưa cấp giấy thông hành phải trả lời bằng văn bản cùng nêu rõ lý do.

+ Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

  • Cách thức thực hiện: trực tiếp nộp hồ sơ cùng nhận kết quả hoặc đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ 01 tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01)trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo hướng dẫn của bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ, người uỷ quyền hợp pháp khai cùng ký tên.

Đối với người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới với cha hoặc mẹ thì tờ khai do cha hoặc mẹ khai cùng ký tên.

+ 02 ảnh 4cmx6cm (hoặc 02 ảnh 3cm x 4cm đối với trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành với cha hoặc mẹ), mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền trắng.

+ Người chưa đủ 14 tuổi: 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh.

+ Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo hướng dẫn của bộ luật dân sự: 01 bản chụp giấy tờ chứng thực do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh là người uỷ quyền theo pháp luật. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra.

+ Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn cùng thẩm quyền cấp giấy thông hành

Thời hạn cùng thẩm quyền cấp giấy thông hành như sau:

  • Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia, đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào cấp giấy thông hành cùng trả kết quả cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
  • Trong thời hạn 01 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc; 

(Điều 9 Nghị định 76/2020/NĐ-CP)

Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc cấp giấy thông hành cùng trả kết quả cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu có bị phạt không?
  • Thay đổi kết cấu xe máy phạt bao nhiêu tiền?
  • Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở tại Việt Nam theo QĐ 2022

Liên hệ ngay

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới là gì?” Mặt khác, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý về mục đích sử dụng đất. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Các trường hợp thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành?

Giấy thông hành còn thời hạn bị mất.
Giấy thông hành đã cấp cho người thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh theo hướng dẫn của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Giấy thông hành của người thuộc trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm.

Hủy giá trị sử dụng giấy thông hành còn thời hạn bị mất?

Trường hợp bị mất giấy thông hành ở trong nước, trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện giấy thông hành bị mất, người bị mất giấy thông hành trực tiếp nộp hoặc gửi đơn trình báo mất giấy thông hành theo Mẫu M02 ban hành kèm theo Nghị định này cho đơn vị cấp giấy thông hành. Nếu vì lý do bất khả kháng không nộp hoặc gửi đơn theo thời hạn quy định thì phải giải thích cụ thể về lý do bất khả kháng.
Trường hợp bị mất giấy thông hành ở nước ngoài, trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện giấy thông hành bị mất, người bị mất giấy thông hành phải báo cho đơn vị chức năng của nước sở tại để làm các thủ tục xác nhận việc mất giấy thông hành cùng được tạo điều kiện cho xuất cảnh; khi về nước phải trình báo về việc mất giấy thông hành với đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh của Việt Nam tại cửa khẩu.
Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu có trách nhiệm tiếp nhận trình báo của người bị mất giấy thông hành ở nước ngoài cùng cấp giấy chứng nhận nhập cảnh theo Mẫu M03 ban hành kèm theo Nghị định này cho người bị mất giấy thông hành.
Trong thời hạn 01 ngày công tác kể từ khi nhận được đơn trình báo mất giấy thông hành hoặc giấy chứng nhận nhập cảnh của đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu, đơn vị cấp giấy thông hành thực hiện việc hủy giá trị sử dụng giấy thông hành bị mất cùng thông báo cho bộ đội biên phòng tỉnh nơi công dân được cấp giấy thông hành.
Khi có căn cứ xác định người thuộc trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, đơn vị cấp giấy thông hành kiểm tra, yêu cầu người đã được cấp giấy thông hành nộp lại giấy thông hành còn thời hạn để hủy giá trị sử dụng.
Trường hợp không thu hồi được giấy thông hành còn thời hạn thì đơn vị cấp giấy thông hành thực hiện việc hủy giá trị sử dụng giấy thông hành cùng thông báo cho bộ đội biên phòng tỉnh nơi công dân được cấp giấy thông hành.

Lệ phí xin cấp giấy thông hành là bao nhiêu?

Lệ phí (nếu có): 5.000 đồng/giấy thông hành.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com