Hướng dẫn khai báo thủ tục hải quan chi tiết nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hướng dẫn khai báo thủ tục hải quan chi tiết nhất

Hướng dẫn khai báo thủ tục hải quan chi tiết nhất

Trước khi cập bến và đưa hàng vào trong nước, doanh nghiệp phải khai báo hải quan nhập khẩu. Kê khai là một hành động rất cần thiết khi khai báo hải quan nhập khẩu. Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group sẽ gửi tới một số thông tin liên quan đến vấn đề quy định về hướng dẫn khai báo thủ tục hải quan chi tiết nhất. 

Căn cứ pháp lý 

Luật hải quan năm 2014.

1. Thủ tục hải quan là gì ? 

Theo Điều 4(23) Luật hải quan 2014 thì thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo hướng dẫn của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.

Địa bàn hoạt động hải quan bao gồm:

– Cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế;

– Cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

– Khu vực đang lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan, khu chế xuất, khu vực ưu đãi hải quan;

– Các địa điểm làm thủ tục hải quan, kho ngoại quan, kho bảo thuế, bưu điện quốc tế, trụ sở người khai hải quan khi kiểm tra sau thông quan;

– Các địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong lãnh thổ hải quan;

– Khu vực, địa điểm khác đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, được phép xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Thủ tục hải quan xuất khẩu. 

Bước 1: Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo hướng dẫn tại Điều 24 Luật Hải quan 2014.

Bước 2: Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tiễn hàng hóa, phương tiện vận tải;

Bước 3: Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo hướng dẫn của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Nội dung của tờ khai hải quan. 

Tờ khai hải quan xuất khẩu được sử dụng để khai báo các thông tin liên quan đến lô hàng xuất khẩu bao gồm:

Đơn vị hải quan cửa khẩu.

Công ty xuất khẩu, công ty nhập khẩu.

Phương thức, phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu.

Tên hàng, khối lượng, trị giá hàng hóa xuất khẩu.

Nghĩa vụ thuế (nếu có, bao gồm: thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế VAT).

Các chỉ thị của hải quan đối với lô hàng xuất khẩu.

4. Hướng dẫn khai tờ khai hải quan.  

Khai báo hải quan hàng xuất khẩu bao gồm 8 bước sau:

Bước 1: Đăng nhập và truy cập vào phần mềm Ecus

Sau khi đăng nhập và truy cập vào được Ecus, bạn nhấn chọn vào mục “Hệ thống” trên menu của phần mềm. Tiếp theo, click chọn vào mục “Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu” -> Nhập vào trọn vẹn các thông số về tài khoản khai báo và nhấn nút “Chọn”.

Bước 2: Thiết lập hệ thống

Trước khi bắt đầu việc khai báo, bạn cần phải tiến hành thiết lập các thông số cần thiết để kết nối đến hệ thống hải quan.

Bạn tiến thành chọn theo trình tự như sau: “Hệ thống -> Thiết lập thông số khai báo VNLVN GroupS -> Nhập các thông tin -> Ghi -> Kiểm tra kết nối”.

Bước 3: Khởi tạo tờ khai xuất khẩu

Đầu tiên, bạn cần phải đăng ký mới tờ khai xuất khẩu bằng cách chọn vào “Tờ khai hải quan -> Đăng ký mới tờ khai xuất khẩu (EDA).

Bước 4: Điền các thông tin tại tab thông tin chung

Một điểm cần lưu ý trong quá trình nhập liệu, khi bạn nhấp chuột vào mục nào, thì phía dưới góc trái màn hình tờ khai sẽ hiện ra “Hướng dẫn nhập liệu”. Bạn thực hiện theo các hướng dẫn dưới đây để nhập vào trọn vẹn các thông tin cho các tiêu chí cần thiết.

Các thông tin ban đầu trong tờ khai hải quan xuất khẩu bao gồm:

  • Mã loại hình: ghi mã loại hình xuất khẩu của doanh nghiệp.
  • Cơ quan hải quan: chọn đơn vị hải quan khai báo.
  • Mã bộ phận xử lý: chọn đúng mã bộ phận xử lý để chỉ rõ tờ khai được gửi đến bộ phận, cấp đội thủ tục nào của chi cục hải quan đã chọn ở mục đơn vị hải quan, trong trường hợp chi cục có nhiều đội thủ tục khác nhau.
  • Mã hiệu phương thức vận chuyển: phải chọn mã hiệu phù hợp với cách thức vận chuyển hàng hóa như đường hàng không, đường biển, đường sắt,…

Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu trên tờ khai hải quan:

Nhập vào thông tin của đơn vị xuất khẩu, đối tác nhập khẩu, đại lý làm thủ tục hải quan hoặc người ủy thác.

Thông tin vận đơn của tờ khai hải quan:

Nhập vào trọn vẹn các thông tin về vận chuyển hàng hóa. Tại ô vận đơn, điền vào các thông tin sau:

  • Số vận đơn.
  • Số lượng kiện
  • Tổng trọng lượng hàng hóa (gross weight): nhập vào tổng trọng lượng hàng hóa cùng với đơn vị tính trọng lượng theo đơn vị.
  • Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến.
  • Địa điểm nhận hàng cuối cùng.
  • Địa điểm xếp hàng: port of loading.
  • Phương tiện vận chuyển: nhập vào phương tiện vận chuyển tùy theo phương thức vận chuyển đã chọn ở trên.
  • Ngày hàng đi dự kiến: ngày phương tiện khởi hàng đi.

Thông tin hóa đơn của lô hàng xuất khẩu:

Nhập vào trọn vẹn các thông tin trên hóa đơn hàng hóa về số hóa đơn, ngày phát hành, phương thức thanh toán, trị giá hóa đơn, điều kiện giao hàng. Nhập vào các mục như sau:

  • Phân loại cách thức hóa đơn: chọn phân loại cách thức hóa đơn.
  • Số hóa đơn: nhập số hóa đơn.
  • Ngày phát hành: ngày phát hành hóa đơn.
  • Mã phân loại hóa đơn:

+ A: giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền.

+ B: giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền.

+ C: giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền.

+ D: các trường hợp khác.

  • Phương thức thanh toán: điền cách thức thanh toán đã ký kết.
  • Điều kiện giá hóa đơn: chọn điều kiện giao hàng.
  • Mã đồng tiền của hóa đơn: chọn mã đồng tiền theo hóa đơn.

Thuế và bảo lãnh trên tờ khai hải quan:

  • Người nộp thuế sẽ là: người xuất khẩu hoặc đại lý khai hải quan.
  • Mã xác định thời hạn nộp thuế: thông tin về bảo lãnh thuế và cách thức nộp thuế của người khai hải quan. Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà người khai sẽ nhập vào thông tin cho mục này.

+ Người khai cần phải xác định mã loại cách thức nộp thuế. Nếu có chứng từ bảo lãnh thuế thì chọn loại hình bảo lãnh (có 2 cách thức bảo lãnh là: bảo lãnh chung và bào lãnh riêng). Sau đó, nhập trọn vẹn thông tin đăng ký bảo lãnh bao gồm: mã ngân hành bão lãnh, năm đăng ký, ký hiệu chứng từ và số chứng từ.

+ Đối với trường hợp doanh nghiệp không có bảo lãnh. Phải nộp thuế ngay thì bạn chọn mã là D, nộp thuế ngay. Đồng thời, khi khai báo sửa đổi bổ sung thì người khai cũng phải chọn mã “D” để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng.

Thông tin vận chuyển:

Phần này sẽ áp dụng đối với các doanh nghiệp gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất hoặc các doanh nghiệp ưu tiên, đưa hàng vào kho bảo thuế khai báo vận chuyển đính kèm tờ khai. Các thông tin này nếu được nhập thì phải thành một bộ bao gồm: ngày khởi hành, địa điểm trung chuyển và ngày đến địa điểm trung chuyển nếu có, địa điểm đích và ngày đến địa điểm đích.

Bước 5:  Điền các thông tin vào mục “thông tin container”

Bạn nhập vào thông tin về địa điểm xếp hàng và danh sách container, một tờ khai xuất có thể nhập tối đa 50 số container khác nhau.

Bước 6: Điền các thông tin cho mục “danh sách hàng”

Khai báo trọn vẹn và chính xác về tên hàng, nhãn hiệu hàng hóa, model, mã HS, xuất xứ, khối lượng, đơn vị tính, đơn giá hóa đơn, mã biểu thuế xuất khẩu, thuế suất VAT và các loại thuế suất khác (nếu có).

Trên danh sách hàng ô “Trị giá tính thuế” và ô “TS XK (%)” có màu xám. Bạn không phải nhập dữ liệu của hai ô này, vì theo nghiệp vụ VNLVN GroupS thông thường. Trị giá tính thuế và Thuế suất sẽ do hệ thống của Hải quan trả về. Trong một số trường hợp đặc biệt, người khai vẫn có thể tự nhập Trị giá tính thuế và Thuế suất.

Bước 7: Truyền tờ khai hải quan xuất khẩu.

Sau khi kiểm tra chính xác các thông tin trên tờ khai điện tử, tiến hành khai trước thông tin tờ khai (EDA), bằng cách đăng nhập vào chữ ký số của công ty và nhận về số tờ khai là và thông tin tờ khai.

Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai và kiểm tra đúng thông tin hệ thống trả về. Người khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với đơn vị Hải quan, chọn mã nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai (EDC)”.

Bước 8: Nhận kết quả phân luồng, in ra tờ khai hải quan xuất khẩu.

Khi khai báo thành công, tờ khai sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục thông quan hàng hóa. Doanh nghiệp tiếp tục nhấn vào “4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan” chức năng này tương tự như “Lấy phản hồi từ HQ để nhận được kết quả phần luồng, lệ phí hải quan, thông báo tiền thuế và chấp nhận thông quan của tờ khai.

5. Một số câu hỏi thường gặp. 

Câu 1: Cơ quan, cá nhân có thẩm quyền thực hiện  thủ tục hải quan. 

Tại Điều 21 Luật Hải quan 2014 quy định về thủ tục hải quan như sau:

Khi làm thủ tục hải quan, đơn vị hải quan, công chức hải quan có trách nhiệm:

– Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan;

– Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tiễn hàng hóa, phương tiện vận tải;

– Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo hướng dẫn của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;

– Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan.

Câu 2: Địa điểm đăng ký tờ khai hải quan. 

Căn cứ khoản 1 Điều 19 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định đăng ký tờ khai hải quan như sau:

– Địa điểm đăng ký tờ khai hải quan

Thứ nhất, Hàng hóa xuất khẩu được đăng ký tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi có cơ sở sản xuất hoặc Chi cục Hải quan nơi tập kết hàng hóa xuất khẩu hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất hàng;

Thứ hai, Hàng hóa nhập khẩu được đăng ký tờ khai tại trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa, cảng đích ghi trên vận tải đơn, hợp đồng vận chuyển hoặc Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi hàng hóa được chuyển đến;

Thứ ba, Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình một số loại hình cụ thể thì địa điểm đăng ký tờ khai thực hiện theo từng loại hình tương ứng quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.

Câu 3: Thời hạn đơn vị hải quan làm thủ tục hải quan. 

Theo quy định tại điều 23 luật hải quan 2014 thì thời hạn đơn vị hải quan làm thủ tục hải quan được thực hiện như sau:

Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo hướng dẫn của luật hải quan 2014.

Sau khi người khai hải quan thực hiện trọn vẹn các yêu cầu để làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 21 của luật hải quan 2014, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tiễn hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:

Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ công tác kể từ thời gian đơn vị hải quan tiếp nhận trọn vẹn hồ sơ hải quan;

Hoàn thành việc kiểm tra thực tiễn hàng hóa chậm nhất là 08 giờ công tác kể từ thời gian người khai hải quan xuất trình trọn vẹn hàng hóa cho đơn vị hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tiễn hàng hóa được tính từ thời gian nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo hướng dẫn.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng đơn vị hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tiễn hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày;

Việc kiểm tra phương tiện vận tải phải bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách và bảo đảm việc kiểm tra, giám sát hải quan theo hướng dẫn của Luật hải quan .

Việc thông quan hàng hóa được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 37 của Luật hải quan 2014.

Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ công tác để bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách, phương tiện vận tải hoặc trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa bàn hoạt động hải quan.

Trên đây là nội dung nội dung trình bày của Luật LVN Group về “Hướng dẫn khai báo thủ tục hải quan chi tiết nhất”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý bạn đọc có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian cân nhắc nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com