Làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh năm 2023 như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh năm 2023 như thế nào?

Làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh năm 2023 như thế nào?

Kính chào LVN Group, tôi có câu hỏi về quy định pháp luật, mong được LVN Group tư vấn trả lời giúp. Căn cứ là gia đình tôi thời gian tới đây có đi du lịch nước ngoài, gia đình gồm 5 người lớn và một bé sơ sinh, tôi câu hỏi không biết rằng pháp luật quy định về điều kiện để làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh, trẻ em đi nước ngoài thế nào? Và quy định về việc làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh năm 2023 thế nào? Khi tôi làm hộ chiếu cho con tôi như vậy thì mức chi phí phải nộp là bao nhiêu? Mong LVN Group tư vấn, tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi cho bạn, mời bạn đọc cân nhắc nội dung bài viết sau đây:

Văn bản hướng dẫn

Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019

Điều kiện để làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh, trẻ em đi nước ngoài thế nào?

Bên cạnh những loại giấy tờ cá nhân như: căn cước công dân, giấy phép lái xe hay bảo hiểm,…Hộ chiếu cũng là giấy tờ cá nhân thông dụng và không thể thiếu với những ai thường xuyên xuất cảnh đi du lịch, công tác hoặc thăm thân nhân tại nước ngoài. Vậy để làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh, trẻ em đi nước ngoài, sẽ cần đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ Điều 33, Điều 34 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về điều kiện xuất cảnh, nhập cảnh như sau:

Điều kiện xuất cảnh

1. Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;

b) Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;

c) Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có người uỷ quyền hợp pháp đi cùng.”

“Điều 34. Điều kiện nhập cảnh

Công dân Việt Nam được nhập cảnh khi có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng.

Vì vậy, theo hướng dẫn trên thì trẻ em ở mọi lứa tuổi đều được cấp hộ chiếu khi đi nước ngoài.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì khi xuất nhập cảnh phải có người uỷ quyền hợp pháp đi cùng.

Làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh năm 2023 thế nào?

Theo Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu (hay còn gọi là passport) là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Trên hộ chiếu có trọn vẹn các thông tin cơ bản, bao gồm: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, đơn vị cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại. Ngôn ngữ trong hộ chiếu bao gồm cả tiếng Việt và tiếng Anh. Chi tiết quy định về thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh như sau:

Căn cứ Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về hồ sơ, thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước như sau:

Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước

1. Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền trọn vẹn thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:

a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

b) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của đơn vị có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;

c) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;

d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người uỷ quyền hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

3. Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

4. Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

a) Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;

b) Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

c) Có văn bản đề nghị của đơn vị trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người công tác trong tổ chức cơ yếu;

d) Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

6. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.

7. Trong thời hạn 08 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận, đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

Vì vậy, các giấy tờ cần thiết để làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh gồm những giấy tờ được quy định như trên.

Mức thu lệ phí khi làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh là bao nhiêu?

Khi thực hiện thủ tục cấp hộ chiếu cho người lớn hay trẻ em cũng đều sẽ phải nộp lệ phí. Chi tiết mức thu lệ phí khi làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh, sẽ căn cứ Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về mức thu phí, lệ phí như sau:

Mức thu phí, lệ phí

1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài thu bằng đồng Việt Nam, đồng Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo cách thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời gian nộp phí hoặc cuối ngày công tác liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.

Căn cứ biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định lệ phí khi cấp hộ chiếu cho trẻ sơ sinh là 200.000 đồng.

Kiến nghị

LVN Group tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ làm hộ chiếu đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Làm hộ chiếu cho trẻ sơ sinh năm 2023 thế nào?“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý về phí chuyển đổi đất ao sang đất thổ cư, cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Bài viết có liên quan:

  • Làm hộ chiếu gắn chíp online thế nào?
  • Tại sao hộ chiếu Nhật Bản quyền lực nhất thế giới?

Giải đáp có liên quan:

Thời hạn làm hộ chiếu trong bao lâu?

– Trong thời hạn 08 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trả kết quả cho người đề nghị.
– Trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận, Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị.
Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận.
– Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
(khoản 7 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)

Hộ chiếu ngoại giao được cấp cho trẻ em dưới 18 tuổi, những đối tượng được cấp là ai?

Hộ chiếu ngoại giao được cấp cho trẻ em dưới 18 tuổi, những đối tượng được cấp là:
Con dưới 18 tuổi của những người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
Con dưới 18 tuổi của những người đang giữ các chức vụ từ Phó Tùy viên quốc phòng trở lên tại đơn vị uỷ quyền ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ và từ chức vụ Tùy viên lãnh sự trở lên tại đơn vị lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

Hộ chiếu công vụ được cấp cho trẻ em dưới 18 tuổi, những đối tượng được cấp là ai?

Hộ chiếu công vụ được cấp cho trẻ em dưới 18 tuổi, những đối tượng được cấp là:
Con dưới 18 tuổi của chuyên viên đơn vị uỷ quyền của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com