Chào LVN Group, hiện nay quy định về mẫu đơn tố cáo vi phạm xây dựng cần những gì? Hôm trước tôi thấy hàng xóm của tôi xây dựng trái phép cửa hàng để buôn bán đồ ở cặp bến sông. Họ tự ý xây dựng cùng còn thả rác xuống sông gây ô nhiễm môi trường. Liệu tôi là người ngoài thì có được làm đơn tố cáo được không? Mẫu đơn tố cáo vi phạm xây dựng hiện nay thế nào? Mẫu đơn tố cáo vi phạm xây dựng hiện nay gồm những nội dung gì? Có thể tải mẫu đơn tố cáo vi phạm xây dựng hiện nay ở đâu? Mong LVN Group trả lời câu hỏi giúp tôi. Tôi cảm ơn LVN Group.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. LVN Group xin được trả lời câu hỏi của bạn như sau:
Thế nào là hành vi xây dựng trái phép?
Hiện nay không có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về khái niệm “xây dựng trái phép”. Tuy nhiên, dựa trên quy định tại Điều 12 Luật xây dựng 2014 có thể hiểu, xây dựng trái phép là hành vi của tổ chức, cá nhân thực hiện các hoạt động xây dựng trái với nội dung quy định trong giấy phép xây dựng được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp.
“Xây dựng trái phép” khác với “xây dựng không phép”. Xây dựng không phép là việc cá nhân, tổ chức thực hiện xây dựng khi không được cấp giấy phép từ đơn vị Nhà nước có thẩm quyền.
Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Luật xây dựng 2014 thì hành vi xây dựng nhà hay xây dựng trái phép được hiểu là hành vi xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp cùng xây dựng nhà trái phép trên các loại đất không được xây dựng.
Mẫu đơn tố cáo vi phạm xây dựng hiện nay thế nào?
Mẫu đơn tố cáo vi phạm xây dựng hiện nay được nhiều người quan tâm. Để nắm rõ những quy định cụ thể cũng như những nội dung không thể thiếu khi viết mẫu đơn này. Mời bạn đọc cân nhắc nội dung bên dưới đây để biết thêm nhé:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
……., ngày…tháng…năm…
ĐƠN TỐ CÁO
(V/v xây dựng trái phép trên địa bàn…..)
Kính gửi:……………………………………………………………………………………………………………………..
Người tố cáo:……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:……………………………………………………………………………………………………………….
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:……………………………. Ngày cấp:…………… Nơi cấp:………………….
Người bị tố cáo:……………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:……………………………………………………………………………………………………………….
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………………………..Ngày cấp:…………….. Nơi cấp:…………………
Nội dung tố cáo:……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Yêu cầu tố cáo:……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan nội dung tố cáo là hoàn toàn đúng sự thật cùng xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung nêu trên.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Người làm đơn
(Ký cùng ghi rõ họ tên)
| Open in new tab
Hướng dẫn viết Mẫu đơn tố cáo vi phạm xây dựng
Để tiết kiệm thời gian cùng công sức thì cần phải biết cách viết mẫu đơn tố cáo vi phạm xây dựng. Chúng tôi xin được hướng dẫn viết mẫu đơn tố cáo vi phạm xây dựng như sau:
Phần Kính gửi: Ghi thông tin UBND quận/huyện/thị xã/ thành phố; UBND xã/phường/thị trấn …nơi gửi đơn tố cáo
Tôi là: Ghi rõ họ tên của người làm đơn tố cáo bằng chữ in hoa có dấu
Sinh ngày : Xác định theo ngày, tháng, năm được ghi trong CMND cùng được ghi trọn vẹn 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số, 04 chữ số cho năm sinh
CMND số: Ghi trọn vẹn số CMND cùng số hộ chiếu (nếu có)
Địa chỉ hiện tại: Ghi theo địa chỉ nơi ở hiện tại ( ghi rõ tên đường, khu phố, phường/xã/thị trấn, Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
Hồ sơ để tố cáo vi phạm xây dựng gồm những gì?
Lưu ý khi nộp đơn tố cáo nên kèm theo những tài liệu để tăng tính xác thực cho việc chứng minh. Những tài liệu đó hỗ trợ cho chúng ta có thể chứng minh được đơn tố cáo của mình là hợp lí cùng đúng đắn:
- Sổ hộ khẩu người tố cáo (bản sao y);
- Chứng minh nhân dân người tố cáo (bản sao y);
- Các bằng chứng về hành vi của nhóm đối tượng thực hiện hành vi xây dựng trái phép (video, tin nhắn đe dọa, hình ảnh kèm theo, người làm chứng,…);
- Văn bản thể hiện tình trạng hiện tại của tài sản bị phá hoại (giá trị, mức độ hao tổn…);
- Chữ ký xác nhận của các hộ gia đình lân cận, hàng xóm láng giềng, đơn vị chức năng (UBND phường, xã…) xác thực, làm chứng cho việc tồn tại hành vi xây dựng trái phép.
Thủ tục quy trình tiếp nhận xử lý đơn tố cáo xây dựng trái phép thế nào?
Để hiểu rõ hơn về quy trình tiếp nhận xử lý đơn tố cáo xây dựng trái phép chúng ta có thể tìm hiểu đến đơn vị có thẩm quyền giải quyết cùng trịnh tự xử lý đơn hiện nay. Căn cứ hiện nay được quy định như sau:
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Theo quy định khoản 3 Điều 23, khoản 1 Điều 41 Luật Tố cáo 2018, Điều 103 Luật Xây dựng 2014 thì các đơn vị có thẩm quyền giải quyết đơn tố cáo xây dựng trái phép:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Công trình thuộc đối tượng tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện: Công trình cấp III, cấp IV cùng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
Trình tự xử lý đơn
Sau khi đơn vị thẩm quyền nhận đơn tố cáo, việc giải quyết sẽ được thực hiện theo trình tự sau đây theo hướng dẫn tại Điều 28 Luật Tố cáo 2018
- Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo;
- Xác minh nội dung tố cáo;
- Kết luận nội dung tố cáo;
- Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo;
- Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
- Đưa ra phương án xử lý xây dựng trái phép bao gồm các cách thức như: phạt tiền, tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng có thời hạn, biện pháp khắc phục hậu quả (buộc tháo dỡ cùng cưỡng chế xây dựng trái phép).
- Việc thụ lý cùng giải quyết đơn tố cáo sẽ được thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về thời gian cùng các nội dung tố cáo được thụ lý.
Trong trường hợp xét thấy, vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải thông báo cho người tố cáo biết cùng hướng dẫn họ nộp đơn tố cáo đến các đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khác.
Đơn tố cáo xây dựng trái phép cần bao gồm những nội dung nào?
Nội dung mẫu đơn hiện nay cần đảm bảo có những nội dung nhất định. Căn cứ đơn tố cáo xây dựng trái phép hiện nay sẽ bao gồm những mục sau đây:
- Ngày, tháng, tiêu ngữ, tên mẫu đơn;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, chứng minh nhân dân, địa chỉ… các thông tin liên lạc cá nhân của các bên;
- Lý do viết đơn: trình bày, tố cáo về hành vi xây dựng trái phép;
- Trình bày diễn biến vụ việc: nên trình bày một cách cụ thể, chi tiết các hành vi xây dựng trái phép được thực hiện;
- Cung cấp nhiều nhất thông tin có thể về đối tượng có hành vi xây dựng trái phép: là cá nhân hay tổ chức, họ tên, chức vụ, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, chứng minh nhân dân, địa chỉ liên hệ…;
- Giải trình cụ thể về hành vi xây dựng trái phép đã gây ra hậu quả gì, ảnh hưởng nặng nề thế nào đến người làm đơn tố cáo cùng những người xung quanh: thời gian diễn biến (ngày, giờ…), hành vi (lấn chiếm đất đai…)…;
- Trình bày rõ đặc điểm, giá trị, mô tả tổn hại của tài sản bị ảnh hưởng bởi việc xây dựng trái phép;
- Đưa ra các yêu cầu cụ thể: yêu cầu đơn vị có thẩm quyền nhanh chóng tiến hành thẩm tra, xác minh cùng xử lý vi phạm theo hướng dẫn pháp luật, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của những người bị ảnh hưởng…;
- Lời cam đoan của người làm đơn;
- Chữ kí xác thực của người làm đơn.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn tố cáo vi phạm xây dựng hiện nay thế nào?” Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Hồ sơ thi bằng lái xe máy. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191
Mời bạn xem thêm
- Năm 2023 khi thay đổi tên doanh nghiệp có ảnh hưởng gì không?
- Mẫu thông báo thay đổi thuế suất thuế GTGT mới 2023
- Năm 2023 khi đăng ký thay đổi địa chỉ công ty cần những thủ tục gì?
Giải đáp có liên quan
Tên công trình thuộc dự án.
Tên cùng địa chỉ của chủ đầu tư.
Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
Loại, cấp công trình xây dựng.
Cốt xây dựng công trình.
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
Mật độ xây dựng (nếu có).
Hệ số sử dụng đất (nếu có).
Nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định trên còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.
Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt cùng quy chế quản lý kiến trúc được đơn vị nhà nước có thẩm quyền ban hành;
Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận cùng yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
Bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa;
Bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại cùng công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng;
Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này cùng phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng;
Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng không có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được đơn vị nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được pháp luật hiện hành quy định khá cụ thể, chi tiết tùy thuộc cùngo đối tượng xin cấp phép xây dựng.
Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt cùng tại những khu vực theo hướng dẫn của UBND cấp quận, huyện khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.