Mẫu giấy ủy quyền có thời hạn được quy định thế nào?

Chào LVN Group, hiện nay quy định về mẫu giấy uỷ quyền có thời hạn thế nào? Sếp tôi có yêu cầu tôi tiến hành thủ tục đăng ký doanh nghiệp thay đổi tên công ty. Tôi nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ đăng ký doanh nghiệp mà bên đó có yêu cầu nộp giấy ủy quyền. Tôi soạn giấy ủy quyền nhưng không biết đã đủ thông tin chưa. Hiện nay mẫu giấy ủy quyền có thời hạn được quy định thế nào? Giấy ủy quyền có thời hạn thì thời hạn quy định tối đa là bao lâu? Hiện nay có mấy loại giấy ủy quyền? Mong LVN Group tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. LVN Group xin được tư vấn cho bạn như sau:

Ủy quyền là gì?

Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.

Ủy quyền là một trong hai cách thức uỷ quyền theo hướng dẫn của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, quyền uỷ quyền được xác lập theo ủy quyền giữa người được uỷ quyền cùng người uỷ quyền (gọi là uỷ quyền theo ủy quyền) hoặc theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật (gọi chung là uỷ quyền theo pháp luật).

Hình thức ủy quyền hiện nay được quy định thế nào?

Hình thức ủy quyền hiện nay được thể hiện gián tiếp tại khoản 1 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 về thời hạn uỷ quyền, cụ thể: Thời hạn uỷ quyền được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của đơn vị có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.

Theo quy định nêu trên, pháp luật vẫn ghi nhận cách thức ủy quyền bằng văn bản nhưng cũng không quy định việc ủy quyền không được thể hiện bằng cách thức khác.

Mẫu giấy ủy quyền có thời hạn được quy định thế nào?

Hiện nay quy định về mẫu giấy ủy quyền có thời hạn được nhiều người quan tâm. Căn cứ mẫu giấy ủy quyền có thời hạn sẽ bao gồm những nội dung như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

I. Người ủy quyền:

Họ cùng tên: …………., sinh ngày ……. /…… /……….

Mã số BHXH…………………….

Loại chế độ được hưởng: ……………………..

Số điện thoại liên hệ:………………..

CMND/CCCD/số hộ chiếu/: ……. do……. cấp ngày …/……./……

Nơi cư trú: ………………….

II. Người được ủy quyền:

Họ cùng tên: ……………., sinh ngày ….. /…. /…..

CMND/CCCD/số hộ chiếu/: ……. do…… cấp ngày …/…./….

Nơi cư trú: ………………………

Số điện thoại:…………………..

III. Nội dung ủy quyền: ……………………..

IV: Thời hạn ủy quyền:…………………………

Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên.

Trong trường hợp người ủy quyền (người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho uỷ quyền chi trả hoặc BHXH cấp quận, huyện.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật cùng hoàn trả lại tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./.

….., ngày … tháng … năm ….

Người ủy quyền                    Người được ủy quyền

(Ký, ghi rõ họ tên)                      (Ký, ghi rõ họ tên)

LoaderLoading…
EAD LogoTaking too long?
Reload Reload document

|Open Open in new tab

Download [13.27 KB]

Hiện nay Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu?

Giấy ủy quyền thông thường sẽ thể hiện trọn vẹn các thông tin về bên ủy quyền cùng bên được ủy quyền cùng cả thời hạn ủy quyền. Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.

Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận cùng pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Vì vậy theo hướng dẫn trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:

– Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;

– Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;

– Nếu không có thỏa thuận cùng pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền có được không?

Có trường hợp nào mà một trong các bên được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền không? Đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền có gánh chịu hậu quả pháp lí không? Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền như sau:

– Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện cùng bồi thường tổn hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

– Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào cùng phải bồi thường tổn hại cho bên ủy quyền, nếu có.

Một số lưu ý đối với hợp đồng ủy quyền hiện nay

Hiện nay khi làm hợp đồng ủy quyền các bên cần có những lưu ý nhất định. Khi thỏa thuận thời hạn của hợp đồng ủy quyền, các bên cần lưu ý thỏa thuận một ngày, tháng, năm cụ thể hoặc một số lượng ngày, tháng hoặc năm tính từ mốc ngày bắt đầu hiệu lực của hợp đồng ủy quyền.

– Các bên có thể thỏa thuận hợp đồng ủy quyền sẽ đương nhiên bị chấm dứt trong các trường hợp:

+ Công việc được uỷ quyền đã hoàn thành;

+ Người được uỷ quyền, người uỷ quyền là cá nhân chết; người được uỷ quyền, người uỷ quyền là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

+ Người uỷ quyền không còn đủ điều kiện phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập, thực hiện;

+ Căn cứ khác làm cho việc uỷ quyền không thể thực hiện được.

Liên hệ ngay

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền có thời hạn được quy định thế nào?” Mặt khác, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến mẫu đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỘC THÂN MỚI NHẤT NĂM 2023
  • ĐỘC THÂN CÓ ĐƯỢC NHẬN CON NUÔI KHÔNG NĂM 2023?
  • XIN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỘC THÂN SAU KHI LY HÔN NHƯ THẾ NÀO?

Giải đáp có liên quan

Giấy ủy quyền bán đất có bắt buộc phải công chứng không?

Theo Luật Công chứng 2014, hiện nay không có quy định về thủ tục công chứng giấy ủy quyền mà chỉ có đề cập tới thủ tục công chứng Hợp đồng ủy quyền. Vì đó, có thể hiểu là Giấy ủy quyền không bắt buộc phải công chứng.

 Chứng thực hợp đồng ủy quyền thế nào?

+ Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
+ Về thành phần hồ sơ, được quy định tại tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:
“Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
b) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
c) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng”.

Ủy quyền cho người khác nộp đơn đăng ký nhãn hiệu được không?

Theo quy định trên, ta thấy việc đăng ký quyền sở hữu công nghiệp, trong đó có bao gồm đăng ký nhãn hiệu được phép ủy quyền cho người khác thực hiện. Người được ủy quyền có quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu nếu trong văn bản ủy quyền có quy định về nội dung này.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com