Mẫu giấy ủy quyền tách thửa đất [Chi tiết 2023]

Hiện nay, có nhiều khách hàng đang tìm kiếm thông tin liên quan đến mẫu giấy ủy quyền tách thửa đất. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý, LVN Group tự tin đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất và uy tín nhất. Để biết thêm thông tin về Mẫu giấy ủy quyền tách thửa đất [Chi tiết 2023] mời bạn cân nhắc nội dung trình bày này !!

1. Điều kiện ủy quyền

Phải có năng lực hành vi dân sự. Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 thì người có năng lực hành vi dân sự là người đủ 18 tuổi trở lên không bị mắc các bệnh ảnh hưởng đến nhận thức và khả năng điều khiển hành vi dân sự. Là người có quyền là chủ sở hữu của đất đai được ghi nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản có công chứng chứng thực. Mẫu giấy ủy quyền bạn có thể cân nhắc bên dưới. Theo đó thì văn bản ủy quyền hay có thể gọi là hợp đồng ủy quyền là  là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Mẫu giấy ủy quyền tách thửa đất

2. Phạm vi uỷ quyền ủy quyền:

“Người uỷ quyền theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được uỷ quyền, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Phạm vi uỷ quyền theo uỷ quyền được xác lập theo sự uỷ quyền.
Người uỷ quyền chỉ được thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi uỷ quyền.
Người uỷ quyền phải thông báo cho người thứ ba trong giao dịch dân sự biết về phạm vi uỷ quyền của mình.
Người uỷ quyền không được xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự với chính mình hoặc với người thứ ba mà mình cũng là người uỷ quyền của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”

3. Thủ tục ủy quyền tách thửa đất

Và căn cứ Luật Công chứng năm 2014, Luật đất đai 2013 khi thực hiện hợp đồng ủy quyền về đất đai thì cần phải có các giấy tờ sau:

  • Mẫu hợp đồng ủy quyền
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ hoặc sổ hồng)
  • Sổ hộ khẩu của cả hai bên
  • Chứng minh thư nhân dân của người ủy quyền và người được ủy quyền
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

4. Thời hạn của hợp đồng ủy quyền

Trong hợp đồng ủy quyền hai bên cũng có thể thỏa thuận về vấn đề thời gian nếu trong trường hợp hai bên không thỏa thuận hoặc pháp luật không có quy định khác về vấn đề thời gian thì thời gian hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

5. Các trường hợp có thể làm hợp đồng ủy quyền 

– Người tách thửa đất không thể về nước do ở nước ngoài hoặc tốn nhiều chi phí để đi về.

– Người tách thửa đất sức khỏe không tốt nên không thể trực tiếp thực hiện thủ tục tách thửa (chưa mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình).– Vợ chồng ủy quyền cho nhau để định đoạt tài sản chung.– Người tách thửa đất không có nhiều kinh nghiệm và không rõ quá trình làm thủ tục về tách thửa đất…

6. Trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy quyền

Về việc chấm dứt hợp đồng ủy quyền, căn cứ vào Điều 569 chấm dứt hợp đồng ủy quyền thì:

“1.Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường tổn hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường tổn hại cho bên ủy quyền, nếu có”.

7. Mẫu giấy ủy quyền tách thửa đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–ooo0ooo—–

GIẤY ỦY QUYỀN TÁCH THỬA ĐẤT

Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY QUYỀN:

Họ và tên: …………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………

Số Chứng minh nhân dân: ……………….. Ngày cấp:…………. Nơi cấp:…

Quốc tịch: ……………………………………………..

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: 

Họ và tên: …………………………………………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:  ……………………………………………

Số Chứng minh nhân dân: ………….. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: ……………quốc tịch: …………………………………………

Điều 1: Phạm vi ủy quyền

Nằm trong phạm vi cho phép mà bên B thực hiện nghĩa vụ nhân danh bên A ủy quyền: được quyền nhân danh bên A tham gia vào các hoạt động tách thửa đất số….

Điều 2: Thời gian ủy quyền:   từ ngày…………đến ngày…………..(nếu có)

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A

(i) Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;

Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

(ii) Bên A có các quyền sau đây:

Yêu cầu bên B thông báo trọn vẹn về việc thực hiện công việc ủy quyền;

Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;

Được bồi thường tổn hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B

(i) Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;

Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo hướng dẫn của pháp luật;

Bồi thường tổn hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

(ii) Bên B có các quyền sau đây:

Yêu cầu bên A gửi tới thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;

Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

Điều 5: Nộp tiền lệ phí công chứng 

Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.

Điều 7: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

(i) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc

(ii) Thực hiện đúng và trọn vẹn tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

(iii) Các cam đoan khác….

Cam kết:

Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được uỷ quyền do hai bên tự giải quyết.

Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký.

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

Ngày ….. tháng .…. năm .….. (Bằng chữ .…………………………………………)

(Trường hợp chứng thực ngoài giờ công tác hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ công tác, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại ………………………………………………………………………………

(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)

Tôi (ghi rõ chức vụ của người thực hiện chứng thực) …………………………., ………………………… quận (huyện) …………….  thành phố ………………

CHỨNG THỰC:

– Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa Bên A là .……….…… và Bên B là ……………….. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

– Tại thời gian chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo hướng dẫn của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm ………. tờ, …trang), cấp cho:

+ Bên A .….. bản chính;

+ Bên B .….. bản chính;

+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.

Số chứng thực… , quyển số .…. TP/CC- …

Trên đây là toàn bộ nội dung về Mẫu giấy ủy quyền tách thửa đất [Chi tiết 2023] mà chúng tôi muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu vấn đề, nếu có bất kỳ câu hỏi nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất, chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com