Thủ tục hải quan đối với hàng mẫu nhập khẩu (Chi tiết 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục hải quan đối với hàng mẫu nhập khẩu (Chi tiết 2023)

Thủ tục hải quan đối với hàng mẫu nhập khẩu (Chi tiết 2023)

Mặc dù thủ tục hải quan là cụm từ xuất hiện khá nhiều trong cuộc sống nhưng không phải ai cũng biết thủ tục hải quan là gì. Thủ tục hải quan là các thủ tục cần thiết để đảm bảo hàng hóa, phương tiện vận tải được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới. Vậy thủ tục hải quan đối với hàng mẫu nhập khẩu thế nào, cụ thể trong nội dung trình bày này chúng tôi đề cập đến hàng mẫu nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Bài viết dưới đây của LVN Group hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Thủ tục hải quan đối với hàng mẫu nhập khẩu (Chi tiết 2023)

I. Trách nhiệm của người khai hải quan

Căn cứ vào khoản 2 Điều 18 và khoản 1 Điều 21 Luật Hải quan 2014 quy định về trách nhiệm của người khai hải quan khi làm thủ tục hải quan như sau:

– Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo hướng dẫn tại Điều 24 của Luật Hải quan 2014;

– Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tiễn hàng hóa, phương tiện vận tải;

– Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo hướng dẫn của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;

– Cung cấp trọn vẹn, chính xác thông tin để đơn vị hải quan thực hiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa;

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của nội dung đã khai và các chứng từ đã nộp, xuất trình; về sự thống nhất nội dung thông tin giữa hồ sơ lưu tại doanh nghiệp với hồ sơ lưu tại đơn vị hải quan;

– Thực hiện quyết định và yêu cầu của đơn vị hải quan, công chức hải quan trong việc làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải;

– Lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã được thông quan trong thời hạn 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan trong thời hạn do pháp luật quy định; xuất trình hồ sơ, gửi tới thông tin, chứng từ liên quan khi đơn vị hải quan yêu cầu kiểm tra theo hướng dẫn tại các điều 32, 79 và 80 của Luật Hải quan 2014;

– Bố trí người, phương tiện thực hiện các công việc liên quan để công chức hải quan kiểm tra thực tiễn hàng hóa, phương tiện vận tải.

II. Thời hạn làm thủ tục hải quan đối với hàng mẫu nhập khẩu

Căn cứ vào khoản 1 Điều 25Luật Hải quan 2014 quy định về thời hạn làm thủ tục hải quan như sau:

1. Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:

a) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;

b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;

c) Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 69 của Luật Hải quan.

=> Vì vậy, thời hạn làm thủ tục hải quan đối với hàng mẫu nhập khẩu làtrước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.

III. Địa điểm làm thủ tục hải quan

Căn cứ vào khoản 1 Điều 58 Thông tư 38/2015/TT-BTC, địa điểm làm thủ tục hải quan bao gồm

Đối với hàng hóa là hàng mẫu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn làm thủ tục nhập khẩu tại 01 Chi cục Hải quan sau đây:

a.1) Chi cục Hải quan nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh hoặc cơ sở sản xuất;

a.2) Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa;

a.3) Chi cục Hải quan quản lý hàng gia công, sản xuất xuất khẩu thuộc Cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất hoặc nơi có cửa khẩu nhập.

b) Đối với doanh nghiệp chế xuất (DNCX):

b.1) Hàng hóa nhập khẩu của DNCX; hàng hóa là máy móc, thiết bị tạm nhập để phục vụ sản xuất, xây dựng nhà xưởng (kể cả trường hợp nhà thầu trực tiếp nhập khẩu); hàng hóa bảo hành, sửa chữa làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX;

b.2) Trường hợp DNCX nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP và các quy định của Bộ Công Thương thì địa điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 22 Luật Hải quan, Điều 4 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ và khoản 1 Điều 19 Thông tư 38/2015/TT-BTC.

IV. Hồ sơ làm thủ tục hải quan

Hồ sơ hải quan gồm:

a) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;

b) Chứng từ có liên quan.

Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan.

Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo hướng dẫn của pháp luật về giao dịch điện tử.

Trên đây là bài viết mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Thủ tục hải quan đối với hàng mẫu nhập khẩu (Chi tiết 2023). Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Thủ tục hải quan đối với hàng mẫu nhập khẩu (Chi tiết 2023), quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com