Thủ tục hải quan khai thay đổi mục đích sử dụng hàng nhập khẩu - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục hải quan khai thay đổi mục đích sử dụng hàng nhập khẩu

Thủ tục hải quan khai thay đổi mục đích sử dụng hàng nhập khẩu

Trong đời sống, những vấn đề liên quan đến thủ tục hải quan rất được mọi người quan tâm và chú trọng.Bởi lẽ, đây là một thủ tục mà chủ thể phải thực hiện đúng theo hướng dẫn pháp luật đối với các hoạt động xuất nhập khẩu. Vậy, thủ tục hải quan chuyển đổi mục đích sử dụng quy định thế nào? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày bên dưới của LVN Group để được trả lời câu hỏi và biết thêm thông tin chi tiết về thủ tục hải quan chuyển đổi mục đích sử dụng.

Thủ tục hải quan chuyển đổi mục đích sử dụng

1. Thủ tục hải quan là gì?

Trước khi nghiên cứu thủ tục hải quan chuyển đổi mục đích sử dụng, chủ thể cần nắm được khái niệm thủ tục hải quan.

Trước hết, cần hiểu rõ ý nghĩa của từ hải quan. Theo từ điển tiếng Việt do Viện Ngôn ngữ xuất bản 2005 giải thích, hải quan nghĩa là: “việc kiểm soát và đánh thuế hàng hoá xuất nhập cảnh”.

Theo Wikipedia: Hải quan là một ngành có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải, phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Theo cách giải thích của Luật Hải quan năm 2014:

  1. Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo hướng dẫn của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.

Vì vậy, có thể hiểu đơn giản, thủ tục hải quan là các thủ tục cần thiết để đảm bảo hàng hóa, phương tiện vận tài được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới.

Địa bàn hoạt động hải quan bao gồm:

– Cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế;

– Cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

– Khu vực đang lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan, khu chế xuất, khu vực ưu đãi hải quan;

– Các địa điểm làm thủ tục hải quan, kho ngoại quan, kho bảo thuế, bưu điện quốc tế, trụ sở người khai hải quan khi kiểm tra sau thông quan;

– Các địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong lãnh thổ hải quan;

– Khu vực, địa điểm khác đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, được phép xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Thủ tục hải quan theo hướng dẫn pháp luật

Thủ tục hải quan theo hướng dẫn pháp luật cũng là một vấn đề cần thiết khi nghiên cứu thủ tục hải quan chuyển đổi mục đích sử dụng.

Bước 1: Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo hướng dẫn tại Điều 24 Luật Hải quan 2014.

Bước 2: Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tiễn hàng hóa, phương tiện vận tải;

Bước 3: Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo hướng dẫn của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

*Trách nhiệm đơn vị có thẩm quyền khi thực hiện thủ tục hải quan

Tại Điều 21 Luật Hải quan 2014 quy định về thủ tục hải quan như sau:

Khi làm thủ tục hải quan, đơn vị hải quan, công chức hải quan có trách nhiệm

– Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan;

– Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tiễn hàng hóa, phương tiện vận tải;

– Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo hướng dẫn của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;

– Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan.

Căn cứ Điều 24 Luật Hải quan 2014 quy định về hồ sơ hải quan như sau:

(1) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan

(2) Chứng từ có liên quan.

Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan

– Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo hướng dẫn của pháp luật về giao dịch điện tử.

– Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho đơn vị hải quan tại trụ sở đơn vị hải quan.

Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, đơn vị quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thông tin tích hợp.

– Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mẫu tờ khai hải quan, việc sử dụng tờ khai hải quan và chứng từ thay thế tờ khai hải quan, các trường hợp phải nộp, xuất trình chứng từ có liên quan quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Hải quan 2014.

3. Thủ tục hải quan chuyển đổi mục đích sử dụng

Thủ tục hải quan chuyển đổi mục đích sử dụng cụ thể như sau:

Căn cứ theo Mục 3 Công văn 3605/TCHQ-CCHĐH 2023, bất cập liên quan đến loại hình nhập khẩu nguyên liệu của doanh nghiệp sản xuất, về việc kê khai mã loại hình, về chính sách thuế:

Căn cứ khoản 6, khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu được miễn thuế.

Căn cứ tại khoản 5 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP) quy định đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu đã giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì phải khai tờ khai hải quan mới.

Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời gian đăng ký tờ khai hải quan mới trừ trường hợp đã thực hiện trọn vẹn chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời gian đăng ký tờ khai ban đầu.

Căn cứ Điều 21 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) quy định việc chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi mục đích sử dụng hàng hóa đã làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu chỉ được thực hiện sau khi người khai hải quan hoàn thành thủ tục hải quan đối với tờ khai hải quan mới. Hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa, người nộp thuế phải kê khai, nộp đủ tiền thuế, tiền phạt (nếu có) theo hướng dẫn.

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu đã giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì phải khai tờ khai hải quan mới. Người nộp thuế phải kê khai, nộp đủ tiền thuế, tiền phạt (nếu có) theo hướng dẫn.

Vì vậy, hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì phải khai tờ khai hải quan mới theo hướng dẫn nêu trên.

Những vấn đề có liên quan đến thủ tục hải quan chuyển đổi mục đích sử dụng và những thông tin cần thiết khác đã được trình bày cụ thể và chi tiết trong nội dung trình bày. Khi nắm được thông tin về thủ tục hải quan chuyển đổi mục đích sử dụng sẽ giúp chủ thể nắm được vấn đề một cách chính xác và rõ rang hơn.

Nếu quý khách hàng vẫn còn câu hỏi liên quan đến thủ tục hải quan chuyển đổi mục đích sử dụng cũng như các vấn đề có liên quan, hãy liên hệ ngay với LVN Group.

Công ty luật LVN Group chuyên gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com