Thủ tục hải quan xuất khẩu vải may mặc (cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục hải quan xuất khẩu vải may mặc (cập nhật 2023)

Thủ tục hải quan xuất khẩu vải may mặc (cập nhật 2023)

Tại thời gian này, các loại vải không nằm trong danh sách các mặt hàng bị cấm. Chính vì vậy, các công ty có thể làm thủ tục hải quan giống như bất kỳ sản phẩm thông thường nào khác. Người kinh doanh có thể xem Nghị định 69/2018/NĐ-CP để biết quy định về các mặt hàng cấm. Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group sẽ gửi tới một số thông tin liên quan đến vấn đề quy định về quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu vải may mặc.  

Căn cứ pháp lý 

Luật hải quan năm 2014.

Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế Xuất khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, Xuất khẩu.  

1. Thủ tục hải quan là gì ? 

Theo Điều 4(23) Luật hải quan 2014 thì thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo hướng dẫn của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.

Địa bàn hoạt động hải quan bao gồm:

– Cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế;

– Cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

– Khu vực đang lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan, khu chế xuất, khu vực ưu đãi hải quan;

– Các địa điểm làm thủ tục hải quan, kho ngoại quan, kho bảo thuế, bưu điện quốc tế, trụ sở người khai hải quan khi kiểm tra sau thông quan;

– Các địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong lãnh thổ hải quan;

– Khu vực, địa điểm khác đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, được phép xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Thủ tục hải quan xuất khẩu 

Bước 1: Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo hướng dẫn tại Điều 24 Luật Hải quan 2014.

Bước 2: Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tiễn hàng hóa, phương tiện vận tải;

Bước 3: Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo hướng dẫn của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Thủ tục hải quan xuất khẩu vải may mặc 

Hồ sơ chuẩn bị 

Tại thời gian này, các loại vải không nằm trong danh sách các mặt hàng bị cấm. Chính vì vậy, các công ty có thể làm thủ tục hải quan giống như bất kỳ sản phẩm thông thường nào khác. Người kinh doanh có thể xem Nghị định 69/2018/NĐ-CP để biết quy định về các mặt hàng cấm.

Hơn nữa, các giấy tờ, tài liệu sau đây là bắt buộc để xin thông quan hàng dệt may, trong đó có mặt hàng vải. Căn cứ: 

Hoá đơn thương mại (Invoice).

Quy cách đóng gói (Packing List).

Vận đơn (Bill of Lading).

Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

Phân tích phân loại, giấy chứng nhận hợp quy phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật của mặt hàng đó. 

Địa điểm làm thủ tục hải quan xuất khẩu vải 

Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với mặt hàng vải là: 

Cảng biển quốc tế

Cảng sông quốc tế

Cảng hàng không quốc tế

Cửa khẩu đường bộ

Ga đường sắt liên vận quốc tế

Trụ sở chi cục hải quan ngoài cửa khẩu

Thuế xuất khẩu vải 

Thuế VAT: 0 % (Theo quy định hiện hành, thuế VAT của hàng hóa xuất khẩu là 0%)

Thuế xuất khẩu: vải không nằm trong danh sách các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.

Do đó, khi xuất khẩu vải người xuất khẩu không phải nộp thuế xuất khẩu

4. Một số câu hỏi thường gặp. 

Câu 1: Cơ quan, cá nhân có thẩm quyền thực hiện  thủ tục hải quan. 

Tại Điều 21 Luật Hải quan 2014 quy định về thủ tục hải quan như sau:

Khi làm thủ tục hải quan, đơn vị hải quan, công chức hải quan có trách nhiệm:

– Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan;

– Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tiễn hàng hóa, phương tiện vận tải;

– Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo hướng dẫn của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;

– Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan.

Câu 2: Quy định về địa điểm làm thủ tục hải quan. 

Địa điểm làm thủ tục hải quan được quy định tại Điều 22 Luật Hải quan 2014 như sau:

  1. Địa điểm làm thủ tục hải quan là nơi đơn vị hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tiễn hàng hóa, phương tiện vận tải.
  2. Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan là trụ sở Cục Hải quan, trụ sở Chi cục Hải quan.
  3. Địa điểm kiểm tra thực tiễn hàng hóa bao gồm:

a) Địa điểm kiểm tra tại khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; bưu điện quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa;
b) Trụ sở Chi cục Hải quan;
c) Địa điểm kiểm tra tập trung theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
d) Địa điểm kiểm tra tại cơ sở sản xuất, công trình; nơi tổ chức hội chợ, triển lãm;
đ) Địa điểm kiểm tra tại khu vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ;

e) Địa điểm kiểm tra chung giữa Hải quan Việt Nam với Hải quan nước láng giềng tại khu vực cửa khẩu đường bộ;
g) Địa điểm khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong trường hợp cần thiết.

4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi quy hoạch, thiết kế xây dựng liên quan đến cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa; khu kinh tế, khu công nghiệp, khu phi thuế quan và các địa điểm khác có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh có trách nhiệm bố trí địa điểm làm thủ tục hải quan và nơi lưu giữ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát hải quan theo hướng dẫn của Luật này. (Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 24 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018).

Câu 3: Địa điểm đăng ký tờ khai hải quan. 

Căn cứ khoản 1 Điều 19 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định đăng ký tờ khai hải quan như sau:

– Địa điểm đăng ký tờ khai hải quan

Thứ nhất, Hàng hóa xuất khẩu được đăng ký tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi có cơ sở sản xuất hoặc Chi cục Hải quan nơi tập kết hàng hóa xuất khẩu hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất hàng;

Thứ hai, Hàng hóa nhập khẩu được đăng ký tờ khai tại trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa, cảng đích ghi trên vận tải đơn, hợp đồng vận chuyển hoặc Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi hàng hóa được chuyển đến;

Thứ ba, Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình một số loại hình cụ thể thì địa điểm đăng ký tờ khai thực hiện theo từng loại hình tương ứng quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.

Câu 4: Thời hạn đơn vị hải quan làm thủ tục hải quan. 

Theo quy định tại điều 23 luật hải quan 2014 thì thời hạn đơn vị hải quan làm thủ tục hải quan được thực hiện như sau:

Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo hướng dẫn của luật hải quan 2014.

Sau khi người khai hải quan thực hiện trọn vẹn các yêu cầu để làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 21 của luật hải quan 2014, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tiễn hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:

Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ công tác kể từ thời gian đơn vị hải quan tiếp nhận trọn vẹn hồ sơ hải quan;

Hoàn thành việc kiểm tra thực tiễn hàng hóa chậm nhất là 08 giờ công tác kể từ thời gian người khai hải quan xuất trình trọn vẹn hàng hóa cho đơn vị hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tiễn hàng hóa được tính từ thời gian nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo hướng dẫn.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng đơn vị hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tiễn hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày;

Việc kiểm tra phương tiện vận tải phải bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách và bảo đảm việc kiểm tra, giám sát hải quan theo hướng dẫn của Luật hải quan .

Việc thông quan hàng hóa được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 37 của Luật hải quan 2014.

Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ công tác để bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách, phương tiện vận tải hoặc trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa bàn hoạt động hải quan.

Câu 5: Một số lưu ý khi làm thủ tục xuất khẩu vải 

Doanh nghiệp và người làm kinh doanh cần lưu ý khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu vải may mặc để đảm bảo quá trình diễn ra thuận lợi. Các sản phẩm từ vải thường gặp sự cố hoặc trục trặc nếu bạn không biết. Những vấn đề ngoài ý muốn này chủ yếu liên quan đến nguồn hàng. Căn cứ là C/O. Mặt khác còn có các vấn đề với luồng kiểm soát và nứt giá tư vấn. 

Chính vì vậy, để phòng tránh những rắc rối có thể xảy ra, doanh nghiệp cần lưu ý những thông tin sau khi khai báo hải quan:

  • Tên sản phẩm.
  • Thành phần chất liệu sản phẩm: số lượng len, số lượng poly, loại lông thú được sử dụng,…
  • Công nghệ dệt: tức là vải không dệt hoặc đan, dệt,…
  • Công dụng của sản phẩm là gì: vải quần áo và rèm cửa, hay lau nhà.
  • Mật độ hoặc định lượng sợi.
  • Thông số kỹ thuật và khổ vải: Thông tin chính xác về chiều dài, chiều rộng, trọng lượng của sản phẩm, v.v.
  • Mặt khác, trước khi đưa hàng hóa ra thị trường thứ cấp, doanh nghiệp cần thực hiện thêm các bước công bố hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. 

Trên đây là nội dung nội dung trình bày của Luật LVN Group về “Thủ tục hải quan xuất khẩu vải”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý bạn đọc có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian cân nhắc nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com