Bị đơn tiếng Anh là gì? 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - HP - Bị đơn tiếng Anh là gì? 2023

Bị đơn tiếng Anh là gì? 2023

Bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị người đó xâm phạm theo khoản 3 Điều 68 Bộ luật Tố tụng dân sự hiện hành.

Bị đơn là gì?

Bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị người đó xâm phạm theo khoản 3 Điều 68 Bộ luật Tố tụng dân sự hiện hành.

“Bị đơn” là thuật ngữ pháp lý dùng để chỉ người, tổ chức hoặc đối tượng bị kiện hoặc bị khiếu kiện trong một vụ án dân sự hoặc hình sự. Người hoặc tổ chức này được gọi là “bị đơn” do họ là đối tượng chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải tham gia vào quá trình xử lý vụ án.

Trong vụ án, người hoặc tổ chức bị kiện hoặc bị khiếu kiện được xem như là người phải chịu trách nhiệm và đưa ra các bằng chứng hoặc lập luận để bảo vệ quyền và lợi ích của mình. Bị đơn cũng có quyền được tuyên bố vô tội và được xét xử công bằng.

Ví dụ: Trong một vụ án ly hôn (ly hôn có tranh chấp), người vợ có khởi kiện là nguyên đơn và người chồng là bị đơn.

Bị đơn có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Theo Điều 70 và 72 Bộ luật Tố tụng dân sự, bị đơn có các quyền và nghĩa vụ như sau:

– Tôn trọng Tòa án, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy phiên tòa.

– Nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí và chi phí tố tụng khác theo quy định của pháp luật.

– Cung cấp đầy đủ, chính xác địa chỉ nơi cư trú, trụ sở của mình; trong quá trình Tòa án giải quyết vụ việc nếu có thay đổi địa chỉ nơi cư trú, trụ sở thì phải thông báo kịp thời cho đương sự khác và Tòa án.

– Giữ nguyên, thay đổi, bổ sung hoặc rút yêu cầu theo quy định của Bộ luật này.

– Cung cấp tài liệu, chứng cứ; chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

– Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ đó cho mình.

– Đề nghị Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ của vụ việc mà tự mình không thể thực hiện được; đề nghị Tòa án yêu cầu đương sự khác xuất trình tài liệu, chứng cứ mà họ đang giữ; đề nghị Tòa án ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ đó; đề nghị Tòa án triệu tập người làm chứng, trưng cầu giám định, quyết định việc định giá tài sản.

– Được biết, ghi chép, sao chụp tài liệu, chứng cứ do đương sự khác xuất trình hoặc do Tòa án thu thập, trừ tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật này.

– Có nghĩa vụ gửi cho đương sự khác hoặc người đại diện hợp pháp của họ bản sao đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ, trừ tài liệu, chứng cứ mà đương sự khác đã có, tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật này.

Trường hợp vì lý do chính đáng không thể sao chụp, gửi đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ thì họ có quyền yêu cầu Tòa án hỗ trợ.

– Đề nghị Tòa án quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.

– Tự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án; tham gia hòa giải do Tòa án tiến hành.

– Nhận thông báo hợp lệ để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.

– Tự bảo vệ hoặc nhờ người khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình.

– Yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng theo quy định của Bộ luật này.

– Tham gia phiên tòa, phiên họp theo quy định của Bộ luật này.

– Phải có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án và chấp hành quyết định của Tòa án trong quá trình Tòa án giải quyết vụ việc.

– Đề nghị Tòa án đưa người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tham gia tố tụng.

– Đề nghị Tòa án tạm đình chỉ giải quyết vụ việc theo quy định của Bộ luật này.

– Đưa ra câu hỏi với người khác về vấn đề liên quan đến vụ án hoặc đề xuất với Tòa án những vấn đề cần hỏi người khác; được đối chất với nhau hoặc với người làm chứng.

– Tranh luận tại phiên tòa, đưa ra lập luận về đánh giá chứng cứ và pháp luật áp dụng.

– Được cấp trích lục bản án, bản án, quyết định của Tòa án.

– Kháng cáo, khiếu nại bản án, quyết định của Tòa án theo quy định của Bộ luật này.

– Đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

– Chấp hành nghiêm chỉnh bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

– Sử dụng quyền của đương sự một cách thiện chí, không được lạm dụng để gây cản trở hoạt động tố tụng của Tòa án, đương sự khác; trường hợp không thực hiện nghĩa vụ thì phải chịu hậu quả do Bộ luật này quy định.

– Được Tòa án thông báo về việc bị khởi kiện.

– Chấp nhận hoặc bác bỏ một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.

– Đưa ra yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, nếu có liên quan đến yêu cầu của nguyên đơn hoặc đề nghị đối trừ với nghĩa vụ của nguyên đơn. Đối với yêu cầu phản tố thì bị đơn có quyền, nghĩa vụ của nguyên đơn quy định tại Điều 71 của Bộ luật này.

– Đưa ra yêu cầu độc lập đối với người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và yêu cầu độc lập này có liên quan đến việc giải quyết vụ án. Đối với yêu cầu độc lập thì bị đơn có quyền, nghĩa vụ của nguyên đơn quy định tại Điều 71 của Bộ luật này.

– Trường hợp yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận để giải quyết trong cùng vụ án thì bị đơn có quyền khởi kiện vụ án khác.

– Quyền, nghĩa vụ khác mà pháp luật có quy định.

Bị đơn tiếng Anh là gì?

“Bị đơn” trong tiếng Anh được gọi là “defendant”. Thuật ngữ này được sử dụng trong lĩnh vực pháp lý để chỉ người, tổ chức hoặc đối tượng bị kiện hoặc bị khiếu kiện trong một vụ án dân sự hoặc hình sự.

Người hoặc tổ chức bị kiện hoặc bị khiếu kiện được xem như là người phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải tham gia vào quá trình xử lý vụ án. Bị đơn cần đưa ra các bằng chứng hoặc lập luận để bảo vệ quyền và lợi ích của mình. Bị đơn cũng có quyền được tuyên bố vô tội và được xét xử công bằng.

Ví dụ: In the case of a divorce, the wife may be the plaintiff and the husband may be the defendant. (Trong trường hợp ly hôn, người vợ có thể là nguyên đơn và người chồng có thể là bị đơn.)

Another example is when a company breaches a contract with a partner, the company is the defendant and the partner is the plaintiff. (Một ví dụ khác là khi một công ty vi phạm hợp đồng với đối tác, công ty sẽ là bị đơn và đối tác sẽ là nguyên đơn.)

Cách sử dụng từ defendant (bị đơn) trong tiếng Anh

Dưới đây là một số cách sử dụng từ “defendant” (bị đơn) trong tiếng Anh:

– The defendant pleaded not guilty to the charges. (Bị đơn tuyên bố không có tội trong các cáo buộc.)

– The plaintiff has accused the defendant of breach of contract. (Nguyên đơn cáo buộc bị đơn vi phạm hợp đồng.)

– The defendant’s attorney argued that there was insufficient evidence to support the plaintiff’s claim. (Luật sư của bị đơn lập luận rằng thiếu bằng chứng để hỗ trợ tuyên bố của nguyên đơn.)

– The defendant is entitled to a fair trial and to present their own evidence. (Bị đơn có quyền được xử tỉnh và trình bày bằng chứng của mình.)

– The defendant was found guilty and sentenced to ten years in prison. (Bị đơn bị tuyên có tội và bị kết án mười năm tù.)

– The defendant filed a counterclaim against the plaintiff. (Bị đơn đệ đơn kiện ngược lại nguyên đơn.)

– The defendant requested a continuance to gather additional evidence. (Bị đơn yêu cầu hoãn phiên tòa để thu thập thêm bằng chứng.)

– The defendant’s lawyer cross-examined the plaintiff’s witness. (Luật sư của bị đơn đã chất vấn nhân chứng của nguyên đơn.)

– The defendant agreed to a settlement with the plaintiff outside of court. (Bị đơn đồng ý giải quyết vụ việc với nguyên đơn ngoài phiên tòa.)

– The defendant has the right to remain silent and not incriminate themselves. (Bị đơn có quyền im lặng và không phải tự tiết lộ thông tin tiếp tay cho việc buộc tội họ.)

Ví dụ câu sử dụng từ defendant (bị đơn) trong tiếng Anh

Dưới đây là ví dụ về các câu sử dụng từ “defendant” (bị đơn) trong tiếng Anh:

– The defendant denies all allegations and plans to fight the charges in court. (Bị đơn phủ nhận tất cả các cáo buộc và dự định đấu tranh các cáo buộc này tại tòa.)

– The plaintiff has accused the defendant of stealing their intellectual property. (Nguyên đơn cáo buộc bị đơn đã đánh cắp tài sản trí tuệ của họ.)

– The defendant’s lawyer presented evidence to refute the plaintiff’s claim. (Luật sư của bị đơn trình bày bằng chứng để bác bỏ yêu cầu của nguyên đơn.)

– The defendant was found guilty of embezzlement and sentenced to five years in prison. (Bị đơn bị tuyên có tội sử dụng tiền của công ty một cách trái phép và bị kết án năm năm tù.)

– The defendant is seeking to have the case dismissed due to lack of evidence. (Bị đơn đang yêu cầu vụ kiện bị bác bỏ do thiếu bằng chứng.)

– The defendant’s attorney cross-examined the plaintiff’s witness. (Luật sư của bị đơn đã chất vấn nhân chứng của nguyên đơn.)

– The defendant was ordered to pay restitution to the plaintiff in the amount of $100,000. (Bị đơn bị yêu cầu bồi thường thiệt hại cho nguyên đơn trị giá $100,000.)

– The defendant is entitled to due process under the law. (Bị đơn có quyền được xử tỉnh và trình bày bằng chứng của mình.)

– The defendant filed a counterclaim against the plaintiff for breach of contract. (Bị đơn đệ đơn kiện lại nguyên đơn vì vi phạm hợp đồng.)

– The defendant was found not guilty of all charges and acquitted. (Bị đơn bị tuyên vô tội và được tuyên trắng án cho tất cả các cáo buộc.)

Những người tham gia tố tụng dân sự khác trong tiếng Anh

Ngoài nguyên đơn, bị đơn, trong dân sự, những người tham gia tố tụng khác và cách gọi trong tiếng Anh như sau:

– Nguyên đơn: plaintiff

– Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự: Defense counsels of involved parties’ legitimate rights and interests

– Người làm chứng: Witnesses

– Người giám định: Expert-witnesses

– Người phiên dịch: Interpreters

– Người đại diện: Representatives

Trên đây là bài viết liên quan đến Bị đơn tiếng Anh là gì trong chuyên mục Tiếng Anhđược Luật LVN Group cung cấp. Quý độc giả có thể tham khảo bào viết khác liên quan tại website luatlvn.vn để có thêm thông tin chi tiết.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com