Chỉ tiêu 15 trên tờ khai quyết toán thuế tncn là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Chỉ tiêu 15 trên tờ khai quyết toán thuế tncn là gì?

Chỉ tiêu 15 trên tờ khai quyết toán thuế tncn là gì?

Thuế là một khoản thu bắt buộc vào ngân sách nhà nước, được pháp luật quy định rõ ràng với các tổ chức kinh tế và các thành viên trong xã hội. Nộp thuế là  nghĩa vụ phải thực hiện của các chủ thể thuộc đối tượng đóng thuế theo hướng dẫn. Một trong các loại thuế góp phần cần thiết trong việc thúc đẩy ngân sách nhà nước là thuế thu nhập cá nhân. Vậy tờ khai thuế tncn phải khai thế nào và cách chỉ tiêu trong tờ khai được hiểu thế nào. Dưới đây là một số thông tin về Chỉ tiêu 15 trên tờ khai quyết toán thuế tncn là gì? mà Công ty Luật LVN Group gửi tới tới các bạn. Mời các bạn đọc qua.

1. Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng trong, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

Có 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân: Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế. Căn cứ:

  • Với cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là khoản phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam (không phân biệt nơi trả thu nhập)
  • Với cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam (không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập).

2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân có vai trò cần thiết không chỉ với ngân sách nhà nước mà còn góp phần thực hiện công bằng xã hội.

2.1. Đối với nền kinh tế xã hội

– Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, trong đó có thuế thu nhập cá nhân. Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, thuế thu nhập cá nhân cũng có sự gia tăng nhanh chóng, tỷ lệ thuận với thu nhập bình quân đầu người.Bên cạnh đó, do việc thực hiện tự do hóa nền kinh tế thương mại, nên nguồn thu từ các loại thuế xuất – nhập khẩu bị ảnh hưởng. Vì vậy, thuế thu nhập cá nhân ngày càng trở nên cần thiết với ngân sách nhà nước.
– Góp phần thực hiện công bằng xã hội
Tại Việt Nam, sự chênh lệch giàu nghèo còn khá rõ rệt, số đông dân cư có thu nhập thấp. Thông thường, thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng với những đối tượng có thu nhập trung bình trở lên, cao hơn mức khởi điểm thu nhập chịu thuế, không đánh vào các cá nhân có thu nhập thấp, vừa đủ nuôi sống bản thân và gia đình.
Do đó, mặc dù thuế thu nhập cá nhân chưa mang đến nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước, nhưng lại có vai trò cần thiết góp phần thực hiện chính sách công bằng xã hội.
– Điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Thuế thu nhập cá nhân được coi như công cụ giúp điều tiết vĩ mô, kích thích tiết kiệm, đầu tư theo hướng nâng cao năng lực hiệu quả xã hội. Thông qua việc điều tiết giảm bớt thu nhập của những đối tượng có thu nhập cao, và phân phối lại cho những đối tượng có thu nhập thấp hơn, thuế thu nhập cá nhân góp phần cần thiết trong việc tăng các chế độ phúc lợi xã hội.
– Phát hiện thu nhập bất hợp pháp
Trong thực tiễn, nhiều khoản thu nhập của một số cá nhân đến từ các nguồn bất hợp pháp như: nhận hối lộ, tham ô, kinh doanh hàng quốc cấm, trốn thuế, lừa đảo chiếm đoạt tài sản… Thuế thu nhập cá nhân có vai trò cần thiết góp phần phát hiện các hành vi sai trái này.

2.2. Đối với hệ thống thuế

– Khắc phục hạn chế của các loại thuế khác
Thuế thu nhập cá nhân giúp khắc phục được hạn chế của các loại thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu dùng: Tính lũy thoái. Căn cứ, các loại thuế này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến người nghèo nhiều hơn do khi tiêu thụ cùng lượng hàng hóa, mọi người đều phải chịu tiền thuế như nhau. Thuế thu nhập cá nhân tính theo phương pháp lũy tiến từng phần sẽ góp phần đảm bảo tính công bằng của hệ thống thuế.
– Hạn chế thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong các doanh nghiệp thường tồn tại 2 loại thuế: thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp, chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau. Trong trường hợp doanh nghiệp kê khai cao hơn thực tiễn các chi phí phải trả cho cá nhân để trốn thuế, thì các cá nhân được kê khai tăng thêm sẽ phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân với phần phát sinh. Do đó, góp phần khắc phục hạn chế thất thu về thuế.

3. Chỉ tiêu 15 trên tờ khai quyết toán thuế tncn 

  • [15] – Hợp đồng đại lý thuế: ghi đúng số hợp đồng đại lý và ngày ký hợp đồng.

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ

Số: …………./HĐKT

 

Hôm nay, ngày…tháng…năm…, tại ………………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

Công ty: …………………………………………………………(sau đây gọi là bên A):

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:………………………………………………………………………………

Trụ sở:…………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số:………………………………………………………………………………..…………………

Điện thoại: Fax:……………………………………………………………………………..…………………

Đại diện: Ông (Bà):……………..…………………………………………………………..………………..

 

Công ty: ………………………………………………………..…(sau đây gọi là bên B):

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:…………………………………………………………….……………….

Trụ sở:………………………………………………………………………………………….………………

Tài khoản số:………………………………………………………………………………….……………….

Điện thoại: Fax:……………………………………………………………………………….……………….

Đại diện: Ông (Bà):……………..…………………………………………………………….………………

 

Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây:

 

Điều 1: Điều khoản chung

Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm…………………….mang nhãn hiệu: ……………………………và theo đăng ký chất lượng số:…………………….do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã gửi tới, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm).

Điều 2: Phương thức giao nhận

1. Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể…………../…………bằng thư, fax, điện tính.

2. Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).

3. Số lượng hàng hóa thực tiễn Bên A gửi tới cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian gửi tới.

4. Thời gian giao hàng:…………………….(để cân nhắc, sẽ có thời gian cụ thể cho từng cửa hàng).

Điều 3: Phương thức thanh toán

1. Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng …………….ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.

2. Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là…………………… bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.

3. Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời gian được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.

4. Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời gian. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.

5. Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán.

Điều 4: Giá cả

1. Các sản phẩm gửi tới cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công bố thống nhất trong khu vực.

2. Giá gửi tới này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là …………………ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.

3. Tỷ lệ hoa hồng: …………………………………………….

Điều 5: Bảo hành

Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm gửi tới cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A.

Điều 6: Hỗ trợ

1. Bên A gửi tới cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.

2. Bên A hướng dẫn cho chuyên viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách.

3. Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A.

Điều 7: Độc quyền

– Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.

– Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.

– Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng gửi tới sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào.

Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày…………………Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

3. Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:

– Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.

– Bán phá giá so với Bên A quy định.

– Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại.

Điều 9: Bồi thường tổn hại

1. Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị tổn hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:

– Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.

– Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.

– Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.

2. Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây tổn hại cho Bên B.

3. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường tổn hại cho bên kia nếu có.

Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp

1. Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo hướng dẫn chung của Luật Thương mại và pháp luật hiện hành.

2. Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án ……………

Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.

Hợp đồng này được lập thành………bản, mỗi bên giữ……..bản có giá trị như nhau.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A                               ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                            Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)                            (Ký tên, đóng dấu)

 

Trên đây là một số thông tin mà Công ty Luật LVN Group muốn gửi đến các bạn. Trong quá trình nghiên cứu nếu có câu hỏi hoặc cần hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com