Dịch vụ xin thôi quốc tịch Việt Nam năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Dịch vụ xin thôi quốc tịch Việt Nam năm 2023

Dịch vụ xin thôi quốc tịch Việt Nam năm 2023

Quốc tịch được hiểu là mối liên hệ pháp lý giữa cá nhân và nhà nước là tổng thể quyền lợi và nghĩa vụ của cá nhân đối với hệ thống pháp luật của nhà nước quy định và đảm bảo thực hiện. Theo thống kê, vì những mục đích khác nhau, có nhiều trường hợp người dân Việt Nam xin thôi quốc tịch để nhập quốc tịch tại các quốc gia, lãnh thổ khác nhau. Vậy cá nhân Việt Nam đáp ứng những điều kiện thế nào sẽ được nhà nước phê duyệt thôi quốc tịch? Nhà nước có những quy định cụ thể thế nào đối với xin thôi quốc tịch Việt Nam. Xin mời quý đọc giả cùng LVN Group tìm hiểu các nội dung quy định về thôi quốc tịch Việt Nam từ đó hiểu rõ về dịch vụ xin thôi quốc tịch Việt Nam năm 2023 thông qua bài viết dưới đây nhé!

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Quốc tịch Việt Nam 2008

Căn cứ để thôi quốc tịch Việt Nam

Theo khoản 1 Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, công dân Việt Nam có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài thì có thể được thôi quốc tịch Việt Nam.

Những trường hợp chưa được thôi quốc tịch Việt Nam

Khoản 2 Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

– Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

– Đang chấp hành bản án, quyết định của Toà án Việt Nam;

– Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;

– Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.

Những trường hợp không được thôi quốc tịch Việt Nam

Căn cứ khoản 3, 4 Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định như sau:

– Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

– Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.

Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam

Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam được quy định tại Điều 28 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 bao gồm:

– Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;

– Bản khai lý lịch;

– Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008;

– Phiếu lý lịch tư pháp do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

– Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này;

– Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;

– Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của đơn vị, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Lưu ý: Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ: Phiếu lý lịch tư pháp, Giấy xác nhận không nợ, giấy của đơn vị, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Dịch vụ xin thôi quốc tịch Việt Nam năm 2023

Dịch vụ xin thôi quốc tịch Việt Nam năm 2023

Theo Điều 29 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam thực hiện như sau:

– Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nếu cư trú ở trong nước thì nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú, nếu cư trú ở nước ngoài thì nộp hồ sơ cho đơn vị uỷ quyền Việt Nam ở nước sở tại. Trong trường hợp hồ sơ không có trọn vẹn các giấy tờ quy định tại Điều 28 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 hoặc không hợp lệ thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ thông báo ngay để người xin thôi quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

– Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú ở trong nước thì trong thời hạn 5 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm đăng thông báo về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương trong ba số liên tiếp và gửi đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp;

Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì trong thời hạn 5 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị uỷ quyền Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm đăng thông báo về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam trên Trang thông tin điện tử của mình.

Thông báo trên Trang thông tin điện tử phải được lưu giữ trên đó trong thời gian ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày đăng thông báo. 

– Trong thời hạn 5 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị đơn vị Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam.

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, đơn vị Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam.

Trong thời hạn 5 ngày công tác, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trong thời hạn 5 ngày công tác, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.

– Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị uỷ quyền Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thẩm tra và chuyển hồ sơ kèm theo ý kiến đề xuất về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam về Bộ Ngoại giao để chuyển đến Bộ Tư pháp.

Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp đề nghị Bộ Công an xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam.

– Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của đơn vị uỷ quyền Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin thôi quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

– Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Trường hợp xin thôi quốc tịch Việt Nam được miễn thủ tục xác minh về nhân thân

Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam của những người thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 30 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 không phải qua thủ tục xác minh về nhân thân, cụ thể:

– Người dưới 14 tuổi;

– Người sinh ra và định cư ở nước ngoài;

– Người đã định cư ở nước ngoài từ 10 năm trở lên;

– Người đã được xuất cảnh theo diện đoàn tụ gia đình.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Thủ tục thi hành án phạt cấm cư trú thế nào?
  • Mẫu hợp đồng phân phối mới năm 2023
  • Thủ tục nhập cảnh ô tô cá nhân mới năm 2023

Liên hệ ngay

Vấn đề“Dịch vụ xin thôi quốc tịch Việt Nam năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Đổi tên căn cước công dân, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Đã thôi quốc tịch Việt Nam có được trở về Việt Nam không?

Căn cứ Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định về các trường hợp được quay trở lại quốc tịch Việt Nam như sau:
Điều 23. Các trường hợp được trở lại quốc tịch Việt Nam
1. Người đã mất quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn tại Điều 26 của Luật này có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Xin hồi hương về Việt Nam;
b) Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;
c) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
d) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
đ) Thực hiện đầu tư tại Việt Nam;
e) Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.
2. Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
3. Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
4. Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
5. Người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Vì vậy, thuộc trong các trưởng hợp trên thì người dân đã thôi quốc tịch Việt Nam sẽ được quay lại Việt Nam.

Thẩm quyền nào tiếp nhận đơn xin thôi quốc tịch?

Căn cứ khoản 1 Điều 29 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, theo đó:
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nếu cư trú ở trong nước thì nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú
Nếu cư trú ở nước ngoài thì nộp hồ sơ cho đơn vị uỷ quyền Việt Nam ở nước sở tại.
Trong trường hợp hồ sơ không có trọn vẹn các giấy tờ quy định tại Điều 28 của Luật này hoặc không hợp lệ thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ thông báo ngay để người xin thôi quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com