Mẫu thông báo xử lý tài sản bảo đảm [Cập nhật 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu thông báo xử lý tài sản bảo đảm [Cập nhật 2023]

Mẫu thông báo xử lý tài sản bảo đảm [Cập nhật 2023]

Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của bên nhận bảo đảm tài sản, Bộ luật Dân sự 2015 đã quy định bên nhận bảo đảm có quyền xử lý tài sản bảo đảm khi bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Trước khi xử lý tài sản bảo đảm, bên nhận bảo đảm phải thông báo bằng văn bản trong một thời hạn hợp lý về việc xử lý tài sản bảo đảm cho bên bảo đảm và các bên cùng nhận bảo đảm khác. Bài viết dưới đây Luật LVN Group xin giới thiệu đến quý bạn đọc Mẫu thông báo xử lý tài sản bảo đảm.

1. Xử lý tài sản bảo đảm là gì?

Xử lý tài sản bảo đảm là hành vi chuyển quyền sở hữu tài sản bảo đảm từ bên bảo đảm cho bên nhận bảo đảm hoặc bên thứ ba theo yêu cầu của bên nhận bảo đảm, từ đó bên nhận bảo đảm thu được các lợi ích về kinh tế, tài chính để giải quyết phần nghĩa vụ chưa được thực hiện.

2. Các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm

Điều 299 Bộ luật Dân sự 2015 quy định các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm như sau:

– Đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận hoặc theo hướng dẫn của luật.

– Trường hợp khác do các bên thỏa thuận hoặc luật có quy định.

3. Quy định về thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

– Điều 300 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm như sau:

+ Trước khi xử lý tài sản bảo đảm, bên nhận bảo đảm phải thông báo bằng văn bản trong một thời hạn hợp lý về việc xử lý tài sản bảo đảm cho bên bảo đảm và các bên cùng nhận bảo đảm khác;

Đối với tài sản bảo đảm có nguy cơ bị hư hỏng dẫn đến bị giảm sút giá trị hoặc mất toàn bộ giá trị thì bên nhận bảo đảm có quyền xử lý ngay, đồng thời phải thông báo cho bên bảo đảm và các bên nhận bảo đảm khác về việc xử lý tài sản đó.

+ Trường hợp bên nhận bảo đảm không thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm theo hướng dẫn mà gây tổn hại thì phải bồi thường cho bên bảo đảm, các bên cùng nhận bảo đảm khác.

– Theo khoản 1 Điều 51 Nghị định 21/2021/NĐ-CP, văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm có nội dung chủ yếu sau đây:

+ Lý do xử lý tài sản bảo đảm;

+ Tài sản bảo đảm sẽ bị xử lý;

+ Thời gian, địa điểm xử lý tài sản bảo đảm.

– Phương thức thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm:

Theo khoản 2 Điều 51 Nghị định 21/2021/NĐ-CP, phương thức thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm thực hiện theo thoả thuận. Trường hợp không có thoả thuận thì bên nhận bảo đảm phải gửi trực tiếp văn bản thông báo cho bên bảo đảm hoặc thông qua ủy quyền, dịch vụ bưu chính, phương tiện điện tử dưới cách thức thông điệp dữ liệu hoặc phương thức khác đến địa chỉ được bên bảo đảm gửi tới.

Trường hợp bên bảo đảm thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho bên nhận bảo đảm biết thì địa chỉ của bên bảo đảm được xác định theo địa chỉ đã được bên bảo đảm gửi tới trước đó, theo hợp đồng bảo đảm hoặc theo thông tin được lưu trữ tại đơn vị đăng ký biện pháp bảo đảm.

– Trường hợp một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ hoặc được giữ bởi người khác thì văn bản thông báo phải được gửi đồng thời cho bên bảo đảm, các bên cùng nhận bảo đảm khác (nếu có) và người giữ tài sản bảo đảm.

– Trường hợp một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ mà có nhiều bên cùng nhận bảo đảm thì ngoài phương thức thông báo quy định tại khoản 2 Điều 51 Bộ luật Dân sự 2015 còn có thể thực hiện bằng phương thức đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm theo hướng dẫn của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm.

– Thời hạn thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm:

Theo khoản 4 Điều 51 Nghị định 21/2021/NĐ-CP, thời hạn thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm cho bên bảo đảm phải thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm hoặc thỏa thuận khác. 

Trường hợp không có thỏa thuận thì phải thực hiện trong thời hạn hợp lý, nhưng trước ít nhất 10 ngày đối với động sản hoặc trước ít nhất 15 ngày đối với bất động sản tính đến thời gian xử lý tài sản bảo đảm, trừ trường hợp tài sản bảo đảm bị xử lý ngay theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 300 của Bộ luật Dân sự 2015.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của Luật LVN Group về Mẫu thông báo xử lý tài sản bảo đảm. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý bạn đọc còn có câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com