Mức lương tối thiểu vùng từ 1/7/2023 theo quy định - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Mức lương tối thiểu vùng từ 1/7/2023 theo quy định

Mức lương tối thiểu vùng từ 1/7/2023 theo quy định

Tùy cùngo điều kiện phát triển kinh tế của mỗi vùng mà sẽ có mức lương tối thiểu vùng khác nhau, theo thời gian cùng với sự phát triển không ngừng của kinh tế thì mức lương tối thiểu vùng cũng được cập nhật, thay đổi liên tục để phù hợp với xã hội, cùng năm 2023 cũng thế. Vậy mức lương tối thiểu vùng từ 1/7/2023 theo hướng dẫn là bao nhiêu? Để trả lời vấn đề trên mời quý bạn đọc cùng LVN Group cân nhắc bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.

Văn bản quy định

  • Nghị định 38/2022/NĐ-CP
  • Công văn 470/LĐTBXH-QHLĐTL

Mức lương tối thiểu vùng là gì?

Là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp cùng người lao động thỏa thuận cùng trả lương. Trong đó mức lương trả cho người lao động công tác trong điều kiện lao động bình thường; bảo đảm đủ thời giờ công tác bình thường trong tháng; cùng hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận.

Mức lương tối thiểu vùng từ 1/7/2023 theo hướng dẫn

Theo đó, đến thời gian hiện tại vẫn không có quy định mới về việc điều chỉnh lương tối thiểu vùng. Vì đó, từ ngày 01/7/2023 mức lương tối thiểu vùng vẫn được áp dụng theo hướng dẫn. Mức lương tối thiểu vùng từ 1/7/2023 theo hướng dẫn cụ thể được quy định như sau:

Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu tháng(Đơn vị: đồng/tháng) Mức lương tối thiểu giờ(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I 4.680.000 22.500
Vùng II 4.160.000 20.000
Vùng III 3.640.000 17.500
Vùng IV 3.250.000 15.600

Trong đó:

– Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động cùng gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội (Mức lương tối thiểu vùng không bao gồm các khoản phụ cấp lương cùng các khoản lương bổ sung theo hướng dẫn).

– Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó; Đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó; Đơn vị hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

Tại Công văn 470/LĐTBXH-QHLĐTL năm 2023 Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Lao động – Thương binh cùng Xã hội phối hợp với các Sở để tổ chức nắm tình hình triển khai thực hiện mức lương tối thiểu theo hướng dẫn tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP, trong đó:

– Đối với lương tối thiểu theo tháng, đề nghị rà soát, đánh giá về tình hình triển khai thực hiện mức lương tối thiểu, trong đó có việc triển khai quy định tiếp tục thực hiện các nội dung đã thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác có lợi hơn cho người lao động theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 38/2022/NĐ-CP (nhất là thỏa thuận về trả lương cho người lao động làm công việc đòi hỏi qua học nghề, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu); đánh giá khó khăn, vướng mắc khi thực hiện mức lương tối thiểu cùng trả lương cho người lao động.

– Đối với lương tối thiểu giờ, đề nghị đánh giá rõ việc triển khai, áp dụng của các doanh nghiệp sau khi Chính phủ lần đầu ban hành mức lương tối thiểu theo giờ; khảo sát, thống kê các nhóm vị trí, chức danh công việc, lĩnh vực/ngành nghề thực hiện trả lương theo giờ, mức lương giờ phổ biến của các công việc trên; đánh giá thuận lợi, khó khăn cùng tác động của doanh nghiệp, người lao động sau khi Chính phủ ban hành mức lương tối thiểu theo giờ.

Mặt khác, đề xuất, kiến nghị về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu áp dụng cho năm 2024 gắn với bối cảnh dự báo.

Vì vậy, có thể lương tối thiểu vùng sẽ được tăng từ năm 2024.

Mức lương tối thiểu vùng đối với người có bằng cao đẳng đại học là bao nhiêu?

Đối với các nội dung đã thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác có lợi hơn cho người lao động so với quy định tại Nghị định này thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, theo đó, các nội dung đã thực hiện trong đó có chế độ tiền lương trả cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học nghề, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu thì tiếp tục thực hiện, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác theo hướng dẫn của pháp luật lao động.
Vì vậy, các nội dung đã thực hiện trong đó có chế độ tiền lương trả cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học nghề, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu thì tiếp tục thực hiện, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

Hướng dẫn áp dụng mức lương tối thiểu vùng

  • Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận cùng trả lương đối với người lao động áp dụng cách thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động công tác đủ thời giờ công tác bình thường trong tháng cùng hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
  • Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận cùng trả lương đối với người lao động áp dụng cách thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động công tác trong một giờ cùng hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
  • Đối với người lao động áp dụng cách thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các cách thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ công tác bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo hướng dẫn của pháp luật lao động như sau:
  • Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày công tác bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ công tác bình thường trong tháng.
  • Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ công tác bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ công tác trong thời giờ công tác bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

(Căn cứ Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP)

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu có bị phạt không?
  • Thay đổi kết cấu xe máy phạt bao nhiêu tiền?
  • Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở tại Việt Nam theo QĐ 2022

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mức lương tối thiểu vùng từ 1/7/2023 theo hướng dẫn“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ pháp lý như Đổi tên khai sinh Tp Hồ Chí Minh cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Trả lương cho người lao động thấp hơn lương tối thiểu bị xử lý thế nào?

Khoản 3 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định hình phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu được quy định như sau:
Từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
Từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
Từ 50 triệu đồng đến 75 triệu đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
Lưu ý: Mức phạt tiền đối với hành vi trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu nêu trên áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt đối với tổ chức vi phạm gấp 02 lần hình phạt đối với cá nhân (khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP ).

Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng?

Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng bao gồm:
Người lao động công tác theo hợp đồng lao động theo hướng dẫn của Bộ luật Lao động.
Người sử dụng lao động theo hướng dẫn của Bộ luật Lao động, bao gồm:
Doanh nghiệp theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp.
Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động công tác cho mình theo thỏa thuận.
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Chu kỳ thay đổi mức lương TTV?

Hiện nay, không có văn bản pháp luật nào quy định về chu kỳ thay đổi Mức lương TTV.
Căn cứ cùngo nhu cầu sống tối thiểu của người lao động cùng gia đình họ, điều kiện kinh tế – xã hội cùng mức tiền lương trên thị trường lao động, Chính phủ công bố Mức lương TTV trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Tuy nhiên, hiện nay, chúng ta vẫn thường thấy Mức lương TTV thay đổi 1 năm/ lần.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com