Từ láy bộ phận là gì? Ví dụ từ láy bộ phận 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - HP - Từ láy bộ phận là gì? Ví dụ từ láy bộ phận 2023

Từ láy bộ phận là gì? Ví dụ từ láy bộ phận 2023

Từ láy bộ phận là loại từ được láy giống phần âm hoặc phần vần, dấu câu có thể giống hoặc khác tùy vào cách người dùng muốn, từ láy thường được sử dụng nhiều trong thơ ca, tác phẩm văn học để mô tả, nhấn mạnh vẻ đẹp phong cảnh con người hoặc diễn đạt cảm xúc, tâm trạng, âm thanh và nhiều hoạt động khác.

Từ láy là gì?

Từ láy thường được sử dụng nhiều trong thơ ca, tác phẩm văn học để mô tả, nhấn mạnh vẻ đẹp phong cảnh con người hoặc diễn đạt cảm xúc, tâm trạng, âm thanh và nhiều hoạt động khác.

Trong tiếng Việt, từ láy thường có độ dài từ hai tiếng trở lên và tối đa là bốn tiếng. Nhưng những từ láy hai tiếng được xem là loại từ láy tiêu biểu và phổ biến nhất.

Với một từ được xem là từ láy khi chúng có phần âm ngữ lặp lại, vừa có biển đổi như từ “long lanh” lặp âm đầu và đối ở phần vần. Ngoài ra, cũng cần phải lưu ý, chỉ có những từ có điệp mà không có đối thì mới là dạng láy của tứ chứ không phải là từ láy như nhà nhà, người người….

Từ láy bộ phận là gì?

Từ láy bộ phận là loại từ được láy giống phần âm hoặc phần vần, dấu câu có thể giống hoặc khác tùy vào cách người dùng muốn.

Dựa vào bộ phận được lặp lại để có thể nhấn mạnh một vấn đề nào đó. Cụ thể:

+ Láy âm: Là từ có phụ âm đầu trùng lặp và có phần vần khác biệt ở tiếng gốc và tiếng láy như mếu máo, ngơ ngác, xinh xắn, mênh mông….

+ Láy vần: Là từ có phần vần trùng lặp và có phụ âm đầu khác biệt ở tiếng gốc và tiếng láy như liu diu, đìu hiu, lao xao, liêu xiêu, chênh vênh….

Trong đó, từ láy bộ phận thông dụng, phổ biến hơn từ láy toàn phần vì chúng có nhiều từ, dễ phối âm và vần hơn. Ở kiểu láy này phần lớn là từ chứa một tiếng rõ nghĩa gọi là tiếng gốc. Số từ láy có tiếng gốc đứng sau nhiều hơn số từ láy có tiếng gốc đứng trước.

Ví dụ từ láy bộ phận

Từ láy bộ phận là từ có phần vần hoặc phần âm được láy giống nhau. Ví dụ như sau:

Láy âm đầu: Mếu máo, xinh xắn, mênh mông, mênh mang, ngơ ngác, ngáo ngơ,nhỏ nhắn, ngan ngát, nhỏ nhẹ,…

+ Hú hí, thủ thỉ, đủng đỉnh, nhúc nhích

+ Gồ ghề, hổn hển, cồng kềnh, ngốc nghếch

+ Cò kè, cót két, ngo ngoe, long lanh, nhóc nhách.

+ Nhu nhơ, đù đờ, ú ớ.

+ Hỉ hả, rỉ rả, xí xóa

+ Hục hặc, lúc lắc, vùng vằng,

+ Hốc hác, mộc mạc, nhồm nhoàm

+ Khề khà, lê la, hể hả

+ La liếm, tha thẩn, le lói, nhớn nhác…

Láy vần: Liêu xiêu, tẻo teo, liu diu, lim dim, lồng lộn, lao xao, lông ngông,lắt nhắt, róc rách, lênh khênh…

+ Lẫy bẫy, luẩn quẩn, lim dim,  lác đác.

+ Bầy hầy, bâng khuâng, bông lông, bỡ ngỡ

+ Càu nhàu, kề rề

+ Hấp tấp

+ Khéo léo, khúm núm, khọm rọm

+ Mung lung (mông lung)

+ Tênh hênh, tuốt luốt, táy máy, tần ngần, tẹp nhẹp

+ Xiềng liềng, xo ro…

Tác dụng của từ láy trong câu

Xuất phát từ sự biến đổi linh hoạt, từ láy đã được sử dụng phổ biến trong cả văn nói lẫn văn viết. Thông thường từ láy sẽ được dùng để miêu tả, nhấn mạnh vẻ đẹp của phong cảnh hay hình dáng của sự vật đồng thời diễn đạt cảm xúc, tâm trạng, tình trạng, âm thanh… của cả con người, sự vật và hiện tượng trong cuộc sống quanh ta. Từ đó, sẽ mang đến cho con người một cái nhìn đa chiều, sâu sắc đối với những vấn đề được nói đến.

Từ láy mang đến nhiều tác dụng hỗ trợ nhấn mạnh ý nghĩa cho câu. Thông thường người dùng sẽ chọn từ láy để đưa vào câu nói, văn viết để giúp câu văn tạo điểm nhấn cho sự vật, sự việc muốn nhắc đến và người nghe, người đọc cũng sẽ có những cảm nhận khác nhau. Nếu các từ láy hoàn toàn giúp cho người nói, người viết nhấn mạnh sự vật, sự việc, hiện tượng; thì một chút biến đổi về thanh điệu hoặc phụ âm cuối lại mang đến một vẻ đẹp hài hòa, tinh tế.

Phân biệt từ láy và từ ghép

Tiêu chí Từ láy Từ ghép
Định nghĩa Từ láy là từ được phổi hợp bởi những tiếng tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Từ ghép là từ được tạo thành bởi hai tiếng trở lên có nghĩa.
Nghĩa của từ tạo thành Từ láy có thể tạo thành bởi một từ có nghĩa hoặc cả hai từ đều không có nghĩa.

Ví dụ:

– “Thơm tho” được tạo thành bởi:
+ Từ “Thơm” là tính từ được dùng để chỉ mùi hương;

+ Từ “tho” là từ không có nghĩa.

– “Bâng khuâng” là từ láy bộ phận chỉ cảm xúc luyến tiếc, nhớ thương xen lẫn nhau. Tuy nhiên, từ “bâng” và “khuâng” lại không có nghĩa khi đứng một mình

Cả 2 từ tạo thành đều có nghĩa.

Ví dụ: Từ “Đất nước” là từ phức được tạo thành bởi 2 tiếng có nghĩa đó là từ Đất và Nước:

+ “Đất” có nghĩa là chất rắn làm thành làm trên cùng của trái đất, nơi mà con người, động vật và thực vật sinh sống.

+ “Nước” là chất lỏng không màu, không mùi và tồn tại trong tự nhiên ở ao hồ, sông, biển,…

Hai từ “Đất” và “Nước” tạo thành từ phức có nghĩa chung là phần lãnh thổ trong quan hệ với dân tộc làm chủ và sống trên đó.

Nghĩa của từ khi đảo vị trí các tiếng Khi đảo trật tự các tiếng, từ láy không có nghĩa.

Ví dụ: từ “thơm tho” khi đổi vị trí hai tiếng cho nhau thành “tho thơm” thì không có nghĩa

Đối với từ ghép, khi đổi vị trí các tiếng vẫn có ý nghĩa.

Ví dụ: từ “đau đớn”, khi đảo vị trí thành “đớn đau” vẫn có nghĩa.

Có thành phần Hán Việt Từ phức có thành phần Hán Việt trong câu không phải từ láy.

Ví dụ: từ “tử tế”, trong đó có từ “tử” là từ Hán Việt. Mặc dù lặp âm đầu, tuy nhiên từ “tử tế” không phải từ láy.

Có thành phần Hán Việt trong câu là từ ghép.

Ngược lại, mặc dù từ “tử tế” điệp âm đầu “t”, có “tử” là từ Hán Việt. Do đó từ “tử tế” là từ ghép.

Một số bài tập về từ láy

Bài tập 1: Cho các từ sau: tít tắp, thăm thẳm, hun hút, líu lo, mơ màng, mong mỏi, phẳng phiu, mải miết. Hãy cho biết các từ láy trên thuộc loại nào?

Đáp án:

Từ láy toàn bộ: Thăm thẳm

Từ láy bộ phận: Hun hút, tít tắp, líu lo, mơ màng, mong mỏi, phẳng phiu, mải miết.

Bài tập 2: Cho đoạn văn sau:

“Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương “tom tóp”, lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền”.

(Sưu tầm)

Hãy xác định trong đoạn văn bản trên đâu là từ láy và nêu tác dụng của nó.

Đáp án: 

Từ láy trong văn bản bao gồm: Xôn xao, tũng toẵng, loáng thoáng, tom tóp.

Tác dụng của từ láy: Chúng miêu tả những âm thanh, tần suất xuất hiện của âm thanh trên dòng sông lúc đêm khuya tĩnh lặng. Nhờ vào sự có mặt của những từ láy này giúp miêu tả khung cảnh bờ sông về đêm thơ mộng, trữ tình hơn.

Từ láy tiếng Anh là gì?

Từ láy trong tiếng Anh “Reflective English” cũng có khái niệm như tiếng việt. Cũng được tạo thành từ những các tiếng giống nhau về vần. Ví dụ: chit-chat, so so, easy-peasy, okey-dokey,…

Trên đây là bài viết liên quan đến Từ láy bộ phận là gì? trong chuyên mục Văn học được Luật LVN Group cung cấp. Quý độc giả có thể tham khảo bài viết khác liên quan tại website luatlvn.vn để có thêm thông tin chi tiết.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com