Bảng giá đăng ký biển số xe máy ( cập nhật năm 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Bảng giá đăng ký biển số xe máy ( cập nhật năm 2023)

Bảng giá đăng ký biển số xe máy ( cập nhật năm 2023)

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, xe máy là một trong những loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu. Làm biển số xe là điều bắt buộc mà mỗi cá nhân sở hữu phương tiện đi lại đều phải thực hiện. Mời quý bạn đọc cùng LVN Group nghiên cứu về Bảng giá đăng ký biển số xe máy thông qua nội dung trình bày dưới đây.

1. Mức phí trước bạ để làm biển số xe máy

Thuế trước bạ xe máy khi mua mới

Mức thu đối với thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh, thị xã

Thành phố trực thuộc trung ương gồm: TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ

Căn cứ Điều 5 và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi đăng ký xe máy lần đầu được tính như sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 5%

Mức thu đối với các khu vực còn lại

Căn cứ Điều 5 và khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân với 2%.

Công thức tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%

Thuế trước bạ khi mua, nhận tặng cho xe cũ (sang tên)

Theo Điều 5 và điểm b khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu xe máy từ lần thứ hai trở đi bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân 1%.

Công thức tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%.

Vì vậy, để tính được thuế trước bạ khi mua xe máy cần phải biết được giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe, sau đó nhân với tỷ lệ % (giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá mà cửa hàng, đại lý xe máy niêm yết).

Mức phí cấp biển làm biển số xe máy

Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy được quy định theo từng khu vực như sau:

Xe từ 15 triệu đồng trở xuống

  • Khu vực I: 500.000 đồng – 01 triệu đồng.
  • Khu vực II: 200.000 đồng.
  • Khu vực III: 50.000 đồng.

Xe từ trên 15 – 40 triệu đồng

  • Khu vực I: 01 – 02 triệu đồng.
  • Khu vực II: 400.000 đồng.
  • Khu vực III: 50.000 đồng.

Xe trên 40 triệu đồng

  • Khu vực I: 02 – 04 triệu đồng.
  • Khu vực II: 800.000 đồng.
  • Khu vực III: 50.000 đồng.

Xe máy 3 bánh cho người tàn tật

  • Khu vực I: 50.000 đồng.
  • Khu vực II: 50.000 đồng.
  • Khu vực III: 50.000 đồng.

Lưu ý:

  • Trị giá xe để tính lệ phí cấp biển theo giá tính lệ phí trước bạ.
  • Khu vực I gồm Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.
  • Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Phí công chứng hợp đồng mua bán xe làm biển số xe máy

Căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC, Thông tư 111/2017/TT-BTC. Phí khi công chứng hợp đồng mua bán tài sản được tính trên giá trị tài sản như sau:

2. Giải đáp có liên quan

Lấy biển số xe giá bao nhiêu tiền?

Để lấy biển số xe mới, chủ xe cần nộp lệ phí cấp lại biển số xe; đối với xe máy, lệ phí là 50.000/xe và đối với ô tô, lệ phí là 100.000/xe.

Làm biển số xe máy mất bao nhiêu ngày?

Cấp biển số xe ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. Cấp mới, đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe; cấp hồ sơ sang tên, di chuyển xe; cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe thì thời gian hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Hồ sơ cần chuẩn bị để nộp phí trước bạ?

1. Giấy chứng nhận xuất xưởng của xe: 1 bản phô tô + 1 bản gốc (để đối chiếu);
2. Hóa đơn giá trị gia tăng của cửa hàng bán xe: 1 bản phô tô + 1 bản gốc (để đối chiếu);
3. Tờ khai lệ phí trước bạ: 02 bản, xin mẫu tại chi cục thuế, và điền trọn vẹn thông tin (nhớ cầm theo bút viết cho chủ động).

Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký cấp biển số xe máy?

1. Sổ hộ khẩu (bản photo) đối với trường hợp cá nhân, hoặc giấy giới thiệu đơn vị, tổ chức đối trường hợp chủ xe là của đơn vị, tổ chức đó. Cần mang theo hộ khẩu chính để đối chiếu.
2. Chứng minh thư nhân dân (bản gốc), hoặc thẻ căn cước công dân để đối chiếu.
3. Giấy khai đăng ký xe.
4. Giấy kiểm tra chất lượng xuất xưởng và giấy chứng nhận chất lượng xe đủ tiêu chuẩn lưu thông trên đường.
5. Hóa đơn giá trị gia tăng của xe.
6. Lệ phí trước bạ.

Trên đây là nội dung trình bày gửi tới thông tin về Bảng giá đăng ký biển số xe máy mà LVN Group muốn gửi gắm tới các bạn. Hy vọng nội dung trình bày sẽ hữu ích với quý bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu được tư vấn về vấn đề trên, vui lòng liên hệ với LVN Group !!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com