Giấy xác nhận thay đổi hộ tịch như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Giấy xác nhận thay đổi hộ tịch như thế nào?

Giấy xác nhận thay đổi hộ tịch như thế nào?

Kính chào LVN Group. Tôi tên là Trang, hiện đang sinh sống tại Thành phố Hải Phòng. Tôi có câu hỏi về việc thay đổi hộ tịch như sau: Tôi cùng chồng tôi mới đăng ký kết hôn cùngo đầu tháng 7 năm nay. Khi đi đăng ký cùng nhận Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì tôi cùng chồng không đọc kĩ về các nội dung. Hôm nay, tôi mới thấy rằng năm sinh của tôi bị sai. LVN Group cho tôi hỏi giấy xác nhận thay đổi hộ tịch thế nào? Rất mong LVN Group hồi đáp, tôi cảm ơn!

LVN Group xin tư vấn câu hỏi của bạn với nội dung về Giấy xác nhận thay đổi hộ tịch thế nào?, cụ thể như sau:

Hiểu thế nào là hộ tịch?

Hộ tịch là những sự kiện xác định tình trạng nhân thân của cá nhân từ khi sinh ra đến khi chết.

– Xác nhận cùngo Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch:

+, Khai sinh; Kết hôn; Giám hộ; Nhận cha, mẹ, con; Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch; Khai tử.

– Ghi cùngo Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án; quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền:

+, Thay đổi quốc tịch; Xác định cha, mẹ, con; Xác định lại giới tính; Nuôi con nuôi, chấm dứt việc nuôi con nuôi; Ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, công nhận việc kết hôn; Công nhận giám hộ; Tuyên bố hoặc hủy tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

– Ghi cùngo Sổ hộ tịch sự kiện khai sinh; kết hôn; ly hôn; hủy việc kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài.

Thay đổi hộ tịch là gì?

Theo quy định tại Khoản 10  Điều 4 Luật Hộ tịch 2014:

Thay đổi hộ tịch là việc đơn vị nhà nước có thẩm quyền; đăng ký thay đổi những thông tin hộ tịch của cá nhân; khi có lý do chính đáng theo hướng dẫn của pháp luật dân sự; hoặc thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký; theo hướng dẫn của pháp luật.

Theo đó, phạm vi thay đổi hộ tịch gồm:

– Thay đổi họ, chữ đệm cùng tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký; khi có căn cứ theo hướng dẫn của pháp luật dân sự;

– Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi; theo hướng dẫn của Luật Nuôi con nuôi

Lưu ý:

Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó; cùng được thể hiện rõ trong Tờ khai; Đối với người từ đủ 09 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.

Thay đổi hộ tịch trong những trường hợp nào?

– Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc; mà việc hộ tịch trước đây được đăng ký tại Sở Tư pháp; thì thẩm quyền giải quyết được xác định như sau:

+, Trường hợp người yêu cầu là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài; thì Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh thực hiện thay đổi thông tin hộ tịch.

+, Trường hợp người yêu cầu là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam; thì Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của người đó thực hiện thay đổi hộ tịch.

+, Trường hợp người yêu cầu là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam; thì Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi có trụ sở của Sở Tư pháp đã đăng ký việc hộ tịch trước đây; thực hiện cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.

Sau khi thực hiện việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc; Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện gửi thông báo kèm theo bản sao trích lục hộ tịch; cho Sở Tư pháp để ghi chú cùngo Sổ hộ tịch theo hướng dẫn.

– Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc; nhưng người yêu cầu không còn bản chính giấy tờ hộ tịch; hoặc đơn vị đăng ký hộ tịch không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch; thì đơn vị đăng ký hộ tịch vẫn tiếp nhận, giải quyết theo hướng dẫn.

Sau khi cấp Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch; cho người yêu cầu, công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung thay đổi thông tin hộ tịch; cùngo mục Ghi chú của Sổ hộ tịch hoặc mặt sau của bản chính giấy tờ hộ tịch theo hướng dẫn.

Giấy xác nhận thay đổi hộ tịch thế nào?

Giấy xác nhận thay đổi hộ tịch [16.90 KB]

Các cách thức xác nhận thông tin hộ tịch

Người có yêu cầu xác nhận thông tin hộ tịch có thể lực chọn thực hiện qua 01 trong 02 cách thức:

– Nộp hồ sơ trực tiếp: người có yêu cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch nộp hồ sơ đề nghị cấp xác nhận thông tin hộ tịch tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền; nộp phí, lệ phí theo hướng dẫn pháp luật. 

– Nộp hồ sơ trực tuyến: người có yêu cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đăng ký tài khoản (nếu không có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập cùngo hệ thống, xác định đúng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền.

Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch thế nào?

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người có yêu cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp xác nhận thông tin hộ tịch hoặc cấp xác nhận thông tin hộ tịch truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (https://dichvucong.—.gov.vn) sau khi đã có tài khoản.

– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, trọn vẹn, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp 1: Nộp hồ sơ trực tiếp

Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu;

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) cùng ký số cùngo tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo hướng dẫn.

Trường hợp 2: Nộp hồ sơ trực tuyến

Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ thì gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, đồng thời chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.

– Nếu hồ sơ chưa trọn vẹn, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước tiếp nhận hồ sơ nêu trên.

– Trường hợp người có yêu cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu xác nhận thông tin hộ tịch.

Bước 3: Thẩm tra hồ sơ cùng xác nhận thông tin hộ tịch

Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).

+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước 2;

+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức làm công tác hộ tịch lập Phiếu xin lỗi cùng hẹn lại ngày trả kết quả.

Trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả cùng thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn cách thức nộp hồ sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi cùng hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn cách thức nộp hồ sơ trực tuyến).

Trường hợp cần xác minh, công chức làm công tác hộ tịch báo cáo Thủ trưởng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có văn bản đề nghị đơn vị công an, các đơn vị khác có liên quan xác minh theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 87/2020/NĐ-CP. 

Trường hợp kết quả xác minh không có thông tin hoặc thông tin không thống nhất với giấy tờ người yêu cầu cung cấp thì từ chối cấp Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch. 

Đối với yêu cầu xác nhận thông tin hộ tịch của cá nhân, nếu thấy thông tin hộ tịch của cá nhân không có sự thay đổi thì công chức làm công tác hộ tịch báo cáo Thủ trưởng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử không cấp Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch mà hướng dẫn người yêu cầu làm thủ tục cấp bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao trích lục hộ tịch tương ứng, trừ trường hợp đơn vị, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp văn bản xác nhận để giải quyết vụ việc liên quan đến cá nhân.

+ Nếu thấy hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, đúng quy định, thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử cùng thông tin đề nghị xác nhận là đúng, trường hợp tiếp nhận hồ sơ cấp xác nhận thông tin hộ tịch theo cách thức trực tiếp, thì công chức làm công tác hộ tịch in Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch, trình Thủ trưởng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ xin cấp xác nhận thông tin hộ tịch theo cách thức trực tuyến, công chức làm công tác hộ tịch gửi lại biểu mẫu Xác nhận thông tin hộ tịch điện tử với thông tin trọn vẹn cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số.

Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, trọn vẹn của các thông tin trên biểu mẫu Xác nhận thông tin hộ tịch điện tử cùng xác nhận (tối đa 01 ngày).

Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, trọn vẹn hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác hộ tịch in Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch, trình Thủ trưởng Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử ký cấp Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho người có yêu cầu.

Bước 4: Nhận kết quả xác nhận thông tin hộ tịch

– Người có yêu cầu cấp xác nhận thông tin hộ tịch được nhận kết quả theo một trong các phương thức sau đây:

+ Nhận bản điện tử Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch gửi qua thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân đó;

+ Nhận bản điện tử Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch gửi cùngo thiết bị số, thông qua phương pháp truyền số liệu phù hợp, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin;

+ Nhận kết quả là Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch thông qua hệ thống bưu chính;

+ Nhận kết quả là Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch tại đơn vị đăng ký hộ tịch.

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Giấy xác nhận thay đổi hộ tịch thế nào?” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới Đăng ký bảo hộ logo bắc giang. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Bài viết có liên quan

  • Phí làm thủ tục ly hôn thuận tình nhanh mới năm 2023
  • Thủ tục ly hôn khi không có giấy đăng ký kết hôn năm 2023
  • Nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn thế nào?

Giải đáp có liên quan

Giá trị pháp lý của giấy xác nhận thông tin hộ tịch thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 01/2022/TT-BTP như sau:
Xác nhận thông tin hộ tịch của cá nhân
4. Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch của cá nhân theo hướng dẫn tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều này có giá trị như giấy tờ hộ tịch, được sử dụng để chứng minh thông tin hộ tịch khi cá nhân thực hiện thủ tục hành chính hoặc tham gia các giao dịch dân sự khác theo hướng dẫn pháp luật.
Vì vậy, theo hướng dẫn nêu trên thì giấy xác nhận thông tin hộ tịch có giá trị pháp lý như giấy tờ hộ tịch. Giấy xác nhận thông tin hộ tịch có thể sử dụng khi thực hiện các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự để chứng minh thông tin hộ tịch.

Thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi hộ tịch là bao lâu?

– Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự cùng pháp luật có liên quan, công chức tư pháp – hộ tịch ghi cùngo Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký cùngo Sổ hộ tịch cùng báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
– Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày công tác.

Lệ phí xác nhận hộ tịch là bao nhiêu?

Lệ phí theo hướng dẫn là 8.000 đồng/Văn bản xác nhận về một việc hộ tịch của cá nhân đã đăng ký.
Miễn lệ phí cho các đối tượng:
– Người thuộc gia đình có công với cách mạng;
– Người thuộc hộ nghèo;
– Người khuyết tật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com