Hướng dẫn lập hồ sơ hoàn thuế GTGT theo quy định [2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hướng dẫn lập hồ sơ hoàn thuế GTGT theo quy định [2023]

Hướng dẫn lập hồ sơ hoàn thuế GTGT theo quy định [2023]

Hoàn thuế GTGT là một trong những vấn đề được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Tuy nhiên, các yêu cầu về điều kiện, hồ sơ và các thủ tục liên quan tới hoàn thuế khá phức tạp, được quy định ở nhiều văn bản pháp luật khác nhau. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày: Hướng dẫn lập hồ sơ hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn.

Hướng dẫn lập hồ sơ hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn

1. Điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT 

Các cơ sở kinh doanh (CSKD), tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT trên đây để được hoàn thuế phải đáp ứng đồng thời các điều kiện dưới đây:

  • Là CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ;
  • Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của đơn vị có thẩm quyền;
  • Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật;
  • Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo hướng dẫn của pháp luật về kế toán;
  • Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của CSKD.

Lưu ý: Các trường hợp CSKD đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.

2. Hướng dẫn lập hồ sơ hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn

2.1. Hoàn thuế GTGT theo Điều ước quốc tế

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn của pháp luật về thuế GTGT gồm:

  • Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác theo mẫu số 02/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC có xác nhận của đơn vị đề xuất ký kết Điều ước quốc tế.
  • Tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế, bao gồm:
    • Bản sao Điều ước quốc tế;
    • Bản sao hợp đồng với bên Việt Nam có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc uỷ quyền được uỷ quyền;
    • Bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc uỷ quyền được uỷ quyền (trong đó có trọn vẹn các nội dung sau: tên hợp đồng và tên các điều khoản của hợp đồng, phạm vi công việc của hợp đồng, nghĩa vụ thuế tại hợp đồng);
    • Giấy ủy quyền trong trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục hoàn thuế theo Điều ước quốc tế. Trường hợp tổ chức, cá nhân lập giấy uỷ quyền để uỷ quyền cho uỷ quyền hợp pháp thực hiện thủ tục hoàn thuế vào tài khoản của đối tượng khác cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự (nếu việc uỷ quyền được thực hiện ở nước ngoài) hoặc công chứng (nếu việc uỷ quyền được thực hiện tại Việt Nam);
  • Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Hồ sơ hoàn thuế GTGT gồm những gì?

2.2. Hoàn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp; sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết bao gồm:

  • Trường hợp thuộc diện đơn vị thuế phải kiểm tra tại trụ sở của NNT thì NNT không phải gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.
  • Cơ quan thuế căn cứ kết quả kiểm tra tại Kết luận hoặc Quyết định xử lý và các tài liệu kiểm tra khác để xác định số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết đủ điều kiện hoàn thuế và thực hiện giải quyết hoàn thuế cho NNT.
  • Trường hợp không thuộc diện kiểm tra tại trụ sở của NNT thì NNT lập và gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC đến đơn vị thuế.

(Địa điểm kiểm tra hoàn thuế được trình bày tại mục 3.2 dưới đây)

2.3. Hoàn thuế GTGT trong các trường hợp khác

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn của pháp luật về thuế GTGT gồm:

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
  • Các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế, cụ thể như sau:

(*) NNT chỉ phải nộp các giấy tờ này đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung.

3. Đề nghị hoàn thuế bằng hồ sơ điện tử thực hiện thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 32 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định đề nghị hoàn thuế bằng hồ sơ điện tử như sau:

– Người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thông tin điện tử khác theo hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

– Việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử của người nộp thuế được thực hiện theo hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

– Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này, đơn vị thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo hướng dẫn tại Điều 27 Thông tư này (sau đây gọi là đơn vị thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế) trả Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này trong trường hợp hồ sơ không thuộc diện được hoàn thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thông tin điện tử khác nơi người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử.

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Hướng dẫn lập hồ sơ hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn. Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com