Hướng dẫn thủ tục đăng ký biển số xe máy theo quy định mới nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hướng dẫn thủ tục đăng ký biển số xe máy theo quy định mới nhất

Hướng dẫn thủ tục đăng ký biển số xe máy theo quy định mới nhất

Hiện nay, có nhiều người dân ngoại tỉnh có nhu cầu mua xe và đăng ký biển số xe. Nhưng, theo hướng dẫn của pháp luật thì không phải đối tượng nào cũng được đăng ký biển số ngoại tỉnh. Vậy, điều kiện, thủ tục được đăng ký biển số xe máy  thế nào? Mời quý bạn đọc cùng LVN Group nghiên cứu về thủ tục đăng ký biển số xe máy thông qua nội dung trình bày dưới đây.

1. Hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe lần đầu

(1) Giấy khai đăng ký xe

Chủ xe có trách nhiệm kê khai đúng, trọn vẹn các nội dung trong giấy khai đăng ký xe mẫu.

(2) Giấy tờ của xe

– Giấy tờ nguồn gốc xe:

+ Đối với xe nhập khẩu:

Xe nhập khẩu theo hợp đồng thương mại, xe miễn thuế, xe chuyên dùng, xe viện trợ dự án: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu theo hướng dẫn.

Xe nhập khẩu phi mậu dịch, xe là quà biếu, quà tặng hoặc xe nhập khẩu là tài sản di chuyển, xe viện trợ không hoàn lại, nhân đạo: Tờ khai hải quan theo hướng dẫn, Giấy phép nhập khẩu tạm nhập khẩu xe và Biên lai thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (theo hướng dẫn phải có) hoặc lệnh ghi thu, ghi chi hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi rõ đã nộp các loại thuế theo hướng dẫn. Trường hợp miễn thuế: Phải có thêm quyết định miễn thuế hoặc văn bản cho miễn thuế của cấp có thẩm quyền hoặc giấy xác nhận hàng viện trợ theo hướng dẫn (thay thế cho biên lai thuế) hoặc giấy phép nhập khẩu ghi rõ miễn thuế.

Xe thuế suất bằng 0%: Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu phi mậu dịch theo hướng dẫn trong đó phải ghi nhãn hiệu xe và số máy, số khung.

Xe nhập khẩu theo chế độ tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo hướng dẫn của pháp luật hoặc theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, xe của chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án ODA ở việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mời về nước công tác: Tờ khai hải quan theo hướng dẫn và Giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe;

+ Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước:

Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo hướng dẫn;

+ Đối với xe cải tạo:

Giấy chứng nhận đăng ký xe (đối với xe đã đăng ký) hoặc giấy tờ nguồn gốc nhập khẩu (xe đã qua sử dụng) quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.

Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo hướng dẫn;

+ Đối với xe nguồn gốc tịch thu sung quỹ nhà nước:

Quyết định về việc tịch thu phương tiện hoặc Quyết định về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với phương tiện hoặc Trích lục Bản án nội dung tịch thu phương tiện, ghi trọn vẹn các đặc điểm của xe: Nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung, dung tích xi lanh, năm sản xuất (đối với xe ô tô).

Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước hoặc hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước (xử lý tài sản theo cách thức bán đấu giá); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản (xử lý tài sản theo cách thức điều chuyển); Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao (nếu là người bị hại).

– Giấy tờ mua bán xe.

– Giấy tờ lệ phí trước bạ xe:

+ Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo hướng dẫn của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi trọn vẹn nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe). Trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ lệ phí trước bạ thì mỗi xe đều phải có bản sao chứng thực theo hướng dẫn hoặc xác nhận của đơn vị đã cấp giấy tờ lệ phí trước bạ đó;

+ Xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của đơn vị thuế.

(3) Giấy tờ của chủ xe

– Chủ xe là người Việt Nam:

Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.

Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng đơn vị, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

– Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, công tác tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

– Chủ xe là người nước ngoài:

+ Người nước ngoài công tác trong các đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);

+ Người nước ngoài công tác, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.

– Chủ xe là đơn vị, tổ chức:

+ Chủ xe là đơn vị, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;

+ Chủ xe là đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự và đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;

+ Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng uỷ quyền, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.

Lưu ý trường hợp ủy quyền cho người khác đăng ký xe: Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe như trên thì còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).

(Điều 7, 8, 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA)

2. Nơi nộp hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe lần đầu

Người đăng ký, cấp biển số xe lần đầu nộp hồ sơ tại:

– Cục Cảnh sát giao thông nếu:

+ Đăng ký, cấp biển số xe của Bộ Công an;

+ Đăng ký, cấp biển số xe ô tô của đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài công tác trong đơn vị đó;

+ Đăng ký, cấp biển số xe ô tô của các đơn vị, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.

– Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ-đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Phòng Cảnh sát giao thông) nếu đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe phải đăng ký tại Cục cảnh sát giao thông):

+ Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc, xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương;

+ Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của đơn vị, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.

– Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe phải đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông).

(Khoản 3, 4, 5 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA)

3. Trình tự đăng ký, cấp biển số xe lần đầu

– Bước 1: Chủ xe nộp và xuất trình các giấy tờ giấy tờ tại mục (1)

– Bước 2: Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ và thực tiễn xe trọn vẹn đúng quy định;

– Bước 3: Hướng dẫn chủ xe bấm chọn biển số trên hệ thống đăng ký xe;

– Bước 4: Chủ xe nhận giấy hẹn trả giấy chứng nhận đăng ký xe, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số;

– Bước 5: Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe hoàn thiện hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe.

(Khoản 1 Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA)

4. Thời hạn đăng ký, cấp biển số xe lần đầu

– Đối với biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ thì người dân sẽ được nhận biển số xe.

– Đối với giấy chứng nhận đăng ký xe (cà vẹt xe): Không quá 2 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

(Khoản 1, 3 Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA)

Trên đây là nội dung trình bày gửi tới thông tin về thủ tục đăng ký biển số xe máy mà LVN Group muốn gửi gắm tới các bạn. Hy vọng nội dung trình bày sẽ hữu ích với quý bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu được tư vấn về vấn đề trên, vui lòng liên hệ với LVN Group !!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com