Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế GTGT đối với dịch vụ xuất khẩu - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế GTGT đối với dịch vụ xuất khẩu

Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế GTGT đối với dịch vụ xuất khẩu

Hoàn thuế giá trị gia tăng được hiểu là một khoản thuế được nhà nước trả lại mà đối tượng nộp thuế đã nộp xong xuôi cho Ngân sách Nhà nước. Căn cứ hơn là ngân sách nhà nước trả lại cho đơn vị kinh doanh, tổ chức doanh nghiệp, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ. Số tiền thuế được trả là số tiền thuế đầu vào khi bạn trả mua hàng hóa dịch vụ mà đơn vị kinh doanh chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế. Hoặc đơn vị, cá nhân đó không thuộc diện chịu thuế. Bài viết dưới đây của LVN Group về Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế GTGT đối với dịch vụ xuất khẩu hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế GTGT đối với dịch vụ xuất khẩu

I. Đối tượng được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

  • Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu: cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu;

  • Đối với gia công chuyển tiếp: cơ sở ký hợp đồng gia công xuất khẩu với phía nước ngoài;
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài: doanh nghiệp có hàng hóa, vật tư xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài;
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ: cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.

II. Các trường hợp được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan; hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội địa thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuế giá trị gia tăng tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại.

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (bao gồm số thuế GTGT đầu vào hạch toán riêng được và số thuế GTGT đầu vào được phân bổ theo tỷ lệ nêu trên) nếu sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Số thuế GTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhân (x) với 10%.

Đối tượng được hoàn thuế trong một số trường hợp xuất khẩu như sau: Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu, là cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu; đối với gia công chuyển tiếp, là cơ sở ký hợp đồng gia công xuất khẩu với phía nước ngoài; đối với hàng hóa xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài, là doanh nghiệp có hàng hóa, vật tư xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài; đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ là cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.

III. Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với dịch vụ xuất khẩu

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).

  • Bảng kê chứng từ, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC (Trừ trường hợp NNT đã gửi hóa đơn điện tử đến đơn vị thuế).
  • Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với hàng hóa xuất khẩu đã thông quan.

  • Hợp đồng: Hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho phía nước ngoài, hợp đồng ủy thác xuất khẩu và biên bản thanh lý hợp đồng/biên bản đối chiếu công nợ giữa hai bên (bên ủy thác về bên nhận ủy thác).

IV. Phương thức nộp hồ sơ điện tử

Căn cứ mục 2 Phần II nội dung quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết hoàn thuế GTGT bằng phương thức điện tử (Ban hành kèm theo Quyết định số 2790/QĐ-BTC ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) quy định:

“… Chỉ tiêu “đến kỳ” người nộp thuế phải khai trùng khớp với kỳ tính thuế mm/yyyy hoặc Qx/yyyy của Tờ khai thuế có chỉ tiêu đề nghị hoàn thuế tương ứng với Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách Nhà nước…

– Người nộp thuế khai số tiền đề nghị hoàn thuế phải nhỏ hơn hoặc bằng số tiền đề nghị hoàn thuế đã khai trên Tờ khai thuế giá trị gia tăng có kỳ tính thuế trùng với kỳ đề nghị hoàn thuế của Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN, cụ thể:

Đối với trường hợp hoàn xuất khẩu: là Chỉ tiêu 42 trên Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu 01/GTGT…”.

Trên đây là bài viết mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế GTGT đối với dịch vụ xuất khẩu.Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế GTGT đối với dịch vụ xuất khẩu, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com