Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu mới nhất? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu mới nhất?

Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu mới nhất?

Khi doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa dịch vụ nào đó, ngoài việc nộp thuế nhập khẩu, doanh nghiệp còn phải thực hiện việc nộp thuế GTGT đầu vào cho hàng hóa. Số thuế này tương ứng được khấu trừ theo số thuế đầu ra phát sinh trong kỳ hoặc được hoàn lại cho doanh ngiệp trong các trường hợp nhất định. Bài viết dưới đây của LVN Group về Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu mới nhất? hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu mới nhất?

I. Khái niệm thuế GTGT hàng nhập khẩu

Đối với các hàng hóa nhập khẩu (NK) thì thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu là số tiền thuế tính được dựa trên tổng giá trị của lô hàng nhập khẩu, đã bao gồm: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

Đối tượng phải chịu thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu là những mặt hàng thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng được nhập khẩu từ nước ngoài vào trong nước với mục đích sử dụng cho việc sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở trong nước hoặc từ khu chế xuất nhập khẩu vào thị trường nội địa

Hàng nhập khẩu của DN thuộc đối tượng được hoàn, được giảm thuế nhập khẩu, ví dụ như: Hàng hoá tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu và hàng hoá nhập khẩu uỷ thác cho phía nước ngoài sau đó tái xuất; Hàng hoá nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất (trừ trường hợp đi thuê) để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất đã nộp thuế nhập khẩu, khi tái xuất ra khỏi Việt Nam hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan; …

II. Quy định của pháp luật về hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu

1. Hàng hóa nhập khẩu sau đó tiêu dùng trong nước

Điều 3 Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 18 Thông tư 219/2013, hiện nay hàng nhập khẩu hay sản xuất, kinh doanh tiêu dùng trong nước không thuộc trường hợp được hoàn thuế nữa mà số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ còn dư sẽ được khấu trừ vào kỳ tính thuế tiếp theo.

Mặc dù các trường hợp hoàn thuế GTGT bị hạn chế, nếu cá nhân, tổ chức khi nhập khẩu đã nộp nhiều hơn số thuế phải nộp hoặc nộp nhầm thuế GTGT cho hàng hóa thuộc diện hàng không chịu thuế thì sẽ được Nhà nước hoàn trả thuế theo hướng dẫn.

2. Hàng hóa nhập khẩu doanh nghiệp nộp thừa, nộp nhầm thuế

Theo Khoản 2 Điều 33 Thông tư 156/2013/TT-BTC, tiền thuế nộp thừa, nộp nhầm của doanh nghiệp sẽ được giải quyết theo trình tự:

  • Bù trừ tự động với tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc phải nộp của cùng loại thuế.
  • Bù trừ tự động với tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc phải nộp của từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế quy định trong mục lục NSNN.

Sau khi bù trừ tự động theo thứ tự trên mà vẫn còn dư tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì tiến hành lập hồ sơ hoàn thuế để đề nghị được hoàn trả thuế theo hướng dẫn của pháp luật.

3. Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu

Khoản 6 Điều 1 Nghị định 100/2016-NĐ/CP quy định:

Vì vậy, trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu luôn nhưng hoạt động xuất khẩu không diễn ra trên địa bàn hoạt động hải quan theo hướng dẫn thì doanh nghiệp sẽ không được hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu.

Tuy nhiên, từ ngày 01/02/2018, theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều tại Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị định 12/2015/NĐ-CP thì:

=> Căn cứ vào quy định nêu trên, từ ngày 1/07/2016 đến trước ngày 1/02/2018 thì doanh nghiệp nhập khẩu rồi xuất khẩu sẽ không được hoàn thuế; từ ngày 1/2/2018 các doanh nghiệp này được hoàn thuế nếu số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ > 300 triệu.

*** Với trường hợp nhập khẩu rồi tái xuất: hàng nhập khẩu rồi tái xuất trả chủ hàng thuộc về hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu nên hoàn thuế gtgt đối với hàng nhập khẩu tái xuất được áp dụng tương tự như trên.

4. Hàng hóa nhập khẩu để gia công sản xuất hàng xuất khẩu

Nhiều doanh nghiệp hiện nay có nguyên – vật liệu đầu vào là hàng nhập khẩu nên cần tính đến việc hoàn thuế cho loại hàng này. Hoàn thuế hàng nhập để gia công hàng xuất khẩu chia thành 2 trường hợp:

Trường hợp 1: DN nhập khẩu để gia công theo hợp đồng đã ký kết với bên nước ngoài.

Điều 4 TT 219/2013-TT/BTC quy định đối tượng không chịu thuế GTGT, trong đó có:

Vì hàng hóa là nguyên vật liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất nằm trong quy định tại hợp đồng ký kết với nước ngoài thuộc diện hàng hóa không chịu thuế, nên nếu DN đã tạm nộp thuế GTGT đầu vào cho lô hàng diện này ở khâu nhập khẩu thì sẽ được hoàn trả phần thuế đã nộp.

Trường hợp 2: DN nhập khẩu để gia công không theo hợp đồng đã ký kết với bên nước ngoài.

Vì hàng hóa nhập khẩu để gia công sản xuất không nằm trong quy định tại hợp đồng đã ký kết với nước ngoài không thuộc diện không chịu thuế nên DN phải tiến hành kê khai và nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu như bình thường, khi DN xuất khẩu chịu thuế suất 0% thì sẽ được hoàn thuế GTGT khâu xuất khẩu theo đúng quy định của Pháp luật.

III. Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

 HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

     Kính gửi: …….<Cơ quan có thẩm quyền hoàn trả>….

I- Thông tin về tổ chức đề nghị hoàn trả:

[01] Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………………………

[02] Mã số thuế:

[03] Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

[04] Quận/huyện: …………………. [05] Tỉnh/thành phố: …………………………………………

[06] Điện thoại: ……………………. [07] Fax: ………………….[08] Email: …………………….

[09] Tên đại lý thuế (nếu có): … ..……………………………………………………………….

[10] Mã số thuế:

[11] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ………………………………. ngày: ………………………………

II- Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN):

  1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:
  1. Hình thức đề nghị hoàn trả:

2.1. Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN:

  2.2. Hoàn trả trực tiếp:

Hình thức hoàn trả:

Chuyển khoản:  Tên chủ tài khoản…………………………………

Tài khoản số: ………………………………………………………………… Tại Ngân hàng (KBNN)……………………………

Tiền mặt:

Tên người nhận tiền:…………………………………………………………………………

CMND/CCCD/ Hộ chiếu số: ……………………………. Ngày cấp: …../ …../ …..

Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………..

Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước ………………………………………………

III- Tài liệu gửi kèm:(ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)

  1. …………………………………………………………………………………………
  2. …………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

Ghi chú:

– “Trường hợp đề nghị hoàn thuế”: Ghi rõ đề nghị hoàn trả theo hướng dẫn tại điểm, khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

– “Ghi chú” tại mục bù trừ: Ghi rõ phải nộp theo văn bản của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra tài chính, Thanh tra chính phủ, đơn vị có thẩm quyền khác (nếu có);

Trên đây là bài viết mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu mới nhất? Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu mới nhất?, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com