Mẫu hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự mới nhất 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự mới nhất 2023

Mẫu hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự mới nhất 2023

Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên bảo hiểm với bên tham gia bảo hiểm, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm cam kết sẽ bồi thường tổn hại đối với người thứ ba thay cho bên được bảo hiểm nếu có sự kiện bảo hiểm, bên tham gia bảo hiểm có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm. Bạn đọc cân nhắc nội dung trình bày Mẫu hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự mới nhất 2023 để nắm rõ hơn về loại hợp đồng này.

Mẫu hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự mới nhất 2023

1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì?

Hiện nay, không có văn bản nào định nghĩa cụm từ “Bảo hiểm trách nhiệm dân sự”, do đó căn cứ vào các quy định hiện hành có liên quan, có như sau:

Căn cứ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 quy định như sau:

Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự là trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo hướng dẫn của pháp luật.

Và Bộ luật Dân sự 2015 không định nghĩa “trách nhiệm dân sự” là gì, tuy nhiên, nếu căn cứ vào Điều 351 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định như sau:

Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ

  1. Bên có nghĩa vụ mà vi phạm nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm dân sự đối với bên có quyền.

Vi phạm nghĩa vụ là việc bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, thực hiện không trọn vẹn nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ.

  1. Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
  2. Bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân sự nếu chứng minh được nghĩa vụ không thực hiện được là hoàn toàn do lỗi của bên có quyền.

Vì vậy có thể hiểu trách nhiệm dân sự là trách nhiệm, nghĩa vụ của một bên đối với một bên khác phát sinh do hành vi gây tổn hại của người này gây ra, hoặc các trường hợp khác theo Luật định.

Đối với lĩnh vực bảo hiểm, “trách nhiệm dân sự” trong hợp đồng bảo hiểm được hiểu hẹp hơn là nghĩa vụ bồi thường tổn hại phát sinh cho bên thứ 3 do sự kiện bảo hiểm xảy ra.

Mà theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm số tiền bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

2. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì?

Hợp đồng bảo hiểm nói chung là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải nộp tiền đóng phí bảo hiểm còn doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự là hợp đồng bảo hiểm cho trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo qui định của luật pháp.

3. Đặc điểm của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự có đặc điểm:

– Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm cũng là loại hợp đồng bồi thường, thời gian ngắn, thường 1 năm trở xuống. 

Đối với người tham gia bảo hiểm, việc đảm nhận trách nhiệm bồi thường dân sự có nghĩa là phải chi trả tiền thiệt hại cho người khác do mình gây ra. Khi mua bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ gánh vác cho họ khoản chi này, đó chính là lợi ích bảo hiểm của người tham gia bảo hiểm.

– Trong thời hạn hợp đồng, doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường khi người bị thiệt hại (người thứ ba) yêu cầu người tham gia bảo hiểm bồi thường. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm trực tiếp với người bị thiệt hại. Cho nên hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm chỉ tồn tại giữa doanh nghiệp bảo hiểm với người tham gia bảo hiểm. 

Tuy nhiên, dựa theo qui định của pháp luật hoặc theo thoả thuận trong hợp đồng, doanh nghiệp bảo hiểm có thể trực tiếp bồi thường cho người thứ ba về những thiệt hại do người tham gia bảo hiểm gây ra cho họ.

– Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự chỉ giới hạn trong phạm vi trách nhiệm bồi thường về mặt kinh tế, không chịu các trách nhiệm khác của người tham gia bảo hiểm trước pháp luật như: Trách nhiệm hành chính, trách nhiệm hình sự.

– Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm luôn phải qui định hạn mức trách nhiệm bồi thường tối đa của doanh nghiệp bảo hiểm. Ví dụ: Hạn mức trách nhiệm bồi thường tối đa trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba là 50 triệu đồng một vụ tai nạn về tài sản và 50 triệu đồng một người, một vụ tai nạn.

4. Phân loại hợp đồng bảo hiểm

Phân loại hợp đồng bảo hiểm theo đối tượng bảo hiểm là cách phân loại chủ yếu, ngoài ra mỗi loại hợp đồng nêu trên còn được phân loại chi tiết theo các tiêu thức khác nhau, tuỳ theo mục đích nghiên cứu. 

Chẳng hạn, đối với loại hình bảo hiểm tài sản còn chia ra: hợp đồng bảo hiểm tàu thuỷ, hợp đồng bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển… 

Hay đối với bảo hiểm trách nhiệm còn chia ra: hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm đối với sản phẩm, hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm pháp lí…

5. Mẫu hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG  BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA …
Số: ……………….
  • Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24/11/2015, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017;
  • Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000, Luật số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản pháp luật có liên quan;
  • Căn cứ Giấy yêu cầu bảo hiểm  ngày … / … / …… của …………………;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …… tại …………………, chúng tôi gồm:

BÊN MUA BẢO HIỂM:  …………………………………

(Sau đây gọi là Bên A)

Địa chỉ: ……………………………………………………………………

Điện thoại:………………………..Fax: ……………………………………… 

Tài khoản:………………………..tại Ngân hàng ……………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………………………

Người uỷ quyền :  Ông/Bà………………Chức vụ:…………………………………

(Giấy ủy quyền số……………… ngày … / … / …… của ……………………………………)

NGƯỜI BẢO HIỂM:  ……………………

(Sau đây gọi là Bên B)

Địa chỉ:……………………………………………………………………

Điện thoại:..………………………Fax:……………………………………… 

Tài khoản:………………………..tại Ngân hàng…………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………… 

Người uỷ quyền:  Ông/Bà……………….Chức vụ:……………………………….. 

(Giấy ủy quyền số……………… ngày … / … / …… của ……)

Trên cơ sở Bên A đã đọc và hiểu rõ Quy tắc bảo hiểm do Bên B gửi tới, các bên cùng nhau thỏa thuận ký kết Hợp đồng bảo hiểm theo những nội dung cụ thể dưới đây:

Điều 1. Đối tượng bảo hiểm

…..

Điều 2. Phạm vi bảo hiểm và điều kiện, điều khoản

…..

Điều 3. Số tiền bảo hiểm và Quyền lợi bảo hiểm

…..

Điều 4. Thời hạn bảo hiểm

……… năm/tháng, từ ngày …… / …… / …………… đến hết ngày …… / …… / ………… 

Điều5.  Phạm vi địa lý

Phạm vi địa lý được bảo hiểm là Việt Nam

Điều6.  Phí bảo hiểm

  • Phí bảo hiểm/người: ……………… đồng
  • Số Người được bảo hiểm: ……… người (không gồm đối tượng miễn giảm)
  • Tổng phí bảo hiểm: ………………. đồng                            (Bằng chữ:……………………………………………………………………… đồng).

Điều 7. Thanh toán phí bảo hiểm

…..

Điều 8. Trách nhiệm của bên A

8.1. Kê khai trung thực các thông tin liên quan theo yêu cầu của Bên B.

8.2. Tuân thủ theo các quy định nêu trong Quy tắc bảo hiểm sức khỏe và tai nạn toàn diện, Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm, các điều khoản Sửa đổi bổ sung kèm theo đã ký kết giữa hai bên và các quy định pháp luật có liên quan.

8.3. Thanh toán trọn vẹn phí bảo hiểm theo đúng điều khoản thanh toán nêu ở Điều 7 của hợp đồng này.

8.4. Thu nhập chứng từ cùng các giấy tờ liên quan để hoàn tất hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra.

8.5. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm, nếu có bất cứ sự thay đổi về rủi ro được bảo hiểm, Bên A phải thông báo ngay bằng văn bản cho Bên B để hai bên xem xét, điều chỉnh các điều kiện, điều khoản bảo hiểm và phí bảo hiểm (nếu có)

Điều 9. Trách nhiệm của bên B

9.1. Tuân thủ theo các điều kiện trong Hợp đồng bảo hiểm, Quy tắc bảo hiểm sức khỏe và tai nạn toàn diện, Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm, các điều khoản Sửa đổi bổ sung kèm theo đã ký kết giữa hai bên và các quy định pháp luật có liên quan.

9.2. Hướng dẫn và hỗ trợ Bên A thu thập các chứng từ cần thiết để hoàn tất hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra. 

9.3. Thanh toán tiền bảo hiểm nhanh chóng, đúng thủ tục.

9.4. Chịu các chi phí xác minh và giám định nếu hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm có các điểm cần phải thực hiện xác minh và giám định.

Điều 10.  Cam kết chung

10.1. Bằng việc những người uỷ quyền có thẩm quyền của hai bên ký kết Hợp đồng này, hai bên xác nhận đã hiểu và nắm rõ nội dung, các quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm, Quy tắc bảo hiểm áp dụng cho Hợp đồng này và các vấn đề pháp lý có liên quan khác. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc, trọn vẹn các vấn đề quy định trong Hợp đồng này.

10.2. Các vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên nếu không được đề cập trong Hợp đồng và Quy tắc bảo hiểm đính kèm Hợp đồng này sẽ được thực hiện và tuân thủ theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam, trong đó Luật kinh doanh bảo hiểm sẽ được ưu tiên áp dụng đầu tiên.

10.3. Mọi sự thay đổi bất cứ nội dung nào của Hợp đồng này phải được các bên ký kết bằng văn bản và là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này.

10.4. Hợp đồng này lập thành 04 (bốn) bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com