Mẫu hợp đồng góp vốn cá nhân với công ty [chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu hợp đồng góp vốn cá nhân với công ty [chi tiết 2023]

Mẫu hợp đồng góp vốn cá nhân với công ty [chi tiết 2023]

Hợp đồng góp vốn kinh doanh là thỏa thuận giữa các bên để xác lập, chấm dứt, thay đổi việc góp tài sản để tạo thành nguồn vốn đầu tư kinh doanh, tạo thành vốn điều lệ công ty. Qua đó cũng thể hiện được quyền của cá nhân đối với tài sản góp vốn và nghĩa vụ của bên nhận góp vốn là công ty. Vậy hợp đồng góp vốn cá nhân với công ty là gì? Những quy định về hợp đồng góp vốn giữa cá nhân và công ty là gì? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này.

mẫu hợp đồng góp vốn cá nhân với công ty

1. Hợp đồng góp vốn đầu tư là gì?

Hợp đồng góp vốn đầu tư hay còn gọi là hợp đồng hợp tác đầu tư là hợp đồng được ký kết giữa các bên có thể là cá nhân hoặc tổ chức để thỏa thuận về việc cùng thực hiện việc góp vốn để thực hiện một dự án kinh doanh nhằm tạo ra lợi nhuận và phân chia lợi nhuận.

Vốn góp ở đây có thể là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Có thể ví dụ như quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng, hàng hóa,….

2. Quy định chung về các hợp đồng góp vốn giữa cá nhân và công ty

Căn cứ theo Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập’’. Theo đó, không có định nghĩa chính xác về hợp đồng góp vốn tuy nhiên có thể hiểu hợp đồng góp vốn giữa cá nhân và công ty về bản chất cũng là giao dịch dân sự thông thường được thể hiện dưới cách thức văn bản, các bên có thể là cá nhân hoặc tổ chức cùng thỏa thuận thực hiện việc góp vốn nhằm mục đích thành lập doanh nghiệp, phát triển kinh doanh và tạo ra lợi nhuận.

3. Hợp đồng góp vốn giữa cá nhân và công ty có hợp pháp không?

Mục đích của góp vốn cũng rất đa dạng: góp vốn để mua bán, góp vốn thành lập công ty, góp vốn đầu tư…Tuy nhiên, hợp đồng góp vốn cũng là một trong các hợp đồng dân sự nên sẽ tuân thủ theo pháp luật dân sự về hợp đồng.

Căn cứ theo Điều 117 Bộ luật dân sự 2015 quy định về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự:

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
  • Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
  • Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.

Các trường hợp hợp đồng vô hiệu bao gồm:

  • Hợp đồng vô hiệu khi vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.
  • Hợp đồng vô hiệu do giả tạo.
  • Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện.
  • Hợp đồng vô hiệu do bị nhầm lẫn.
  • Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
  • Hợp đồng vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
  • Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ quy định về cách thức

Căn cứ theo Bộ luật dân sự 2015, nếu hợp đồng không thuộc các trường hợp vô hiệu hợp đồng và các giao dịch dân sự  đáp ứng đủ các điều kiện về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự thì được pháp luật công nhận.

Căn cứ Khoản 2 điều 34 Luật doanh nghiệp 2020 đối với tài sản góp vốn quy định chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo hướng dẫn của pháp luật.Hợp đồng góp vốn giữa cá nhân và công ty có phải công chứng không?

Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định về Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

“3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau: a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;’’

Việc góp vốn mà tài sản góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì hợp đồng góp vốn này bắt buộc phải thực hiện công chứng.

Tóm lại, để tránh những rắc rối cũng như những vấn đề có thể phát sinh trong tương lai, hợp đồng góp vốn giữa cá nhân và công ty nên được công chứng.

4. Hợp đồng chung vốn kinh doanh có những đặc điểm sau:

  • Hợp đồng góp vốn phải được lập thành văn bản

Hợp đồng góp vốn là hợp đồng có thể có nhiều bên tham gia, các chủ thể tham gia với mục đích hợp tác góp vốn để cùng làm một công việc. Vì đối tượng của hợp đồng góp vốn là các cam kết mà các bên đã thoả thuận góp vốn, cho nên hợp đồng này mang tính ưng thuận. Tuy nhiên, pháp luật quy định hợp đồng góp vốn phải lập thành văn bản vì nhà làm luật dự liệu đây là hợp đồng phức tạp và văn bản hợp đồng sẽ là chứng cứ để giải quyết các tranh chấp nếu xẩy ra:

  1. Đây là hợp đồng có sự đóng góp tài sản và/hoặc công sức của nhiều chủ thể
  2. Hợp đồng có thời hạn theo chu kỳ sản xuất kinh doanh
  3. Có thể có sự thay đổi chủ thể trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng (có sự ra nhập hay rút bớt thành viên hợp tác)
  4. Có sự uỷ quyền của các thành viên trong việc xác lập, thực hiện giao dịch với người thứ ba
  • Hợp đồng góp vốn là hợp đồng song vụ

Hợp đồng góp vốn là hợp đồng song vụ, các bên trong hợp đồng đều có quyền và nghĩa vụ với nhau. Quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh theo thỏa thuận và theo hướng dẫn của pháp luật.

  • Hợp đồng góp vốn là hợp đồng không có đền bù mà cũng chia sẻ lãi hoặc lỗ

Sau khi giao kết hợp đồng, các bên thỏa thuận góp vốn phải đóng góp tài sản để thực hiện công việc thỏa thuận và trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lợi nhuận thì chia cho các thành viên theo thỏa thuận. Nếu thua lỗ thì các bên đều phải gánh chịu theo phần đóng góp của mình theo hợp đồng đã thỏa thuận.

  • Chủ thể của hợp đồng góp vốn

Chủ thể của hợp đồng góp vốn có thể là pháp nhân và cá nhân. Số lượng các chủ thể trong hợp đồng góp vốn là không giới hạn, theo thỏa thuận góp vốn của các chủ thể, có thể bao gồm hai hoặc nhiều nhà đầu tư cùng có quan hệ hợp tác kinh doanh với nhau, tùy theo quy mô của dự án hợp tác cũng như nhu cầu, kỹ năng và mong muốn của các nhà đầu tư.

5. Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh cá nhân chuẩn quy định

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

____*****____

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN KINH DOANH

Hôm nay ngày 11 tháng 07 năm 20…, chúng tôi gồm có:

I. BÊN GÓP VỐN (sau đây gọi là bên A):

Họ và tên

Chứng minh nhân dân số:

Hộ khẩu thường trú

II. BÊN NHẬN GÓP VỐN (sau đây gọi là bên B):

Họ và tên

Chứng minh nhân dân số:

Hộ khẩu thường trú

Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thoả thuận sau đây :

Điều 1. TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A: (mô tả cụ thể về tài sản góp vốn ; nếu tài sản  góp vốn là tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thỡ phải liệt kờ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu)

Điều 2. GIÁ TRỊ GÓP VỐN

Giá trị tài sản gúp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là:

(bằng chữ:…………..)

Điều 3. THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: ………… kể từ ngày

Điều 4. MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là : Góp vốn để mở nhà hàng/ Góp vốn thành lập doanh nghiệp/ …

Điều 5. ĐĂNG KÝ VÀ XÓA ĐĂNG KÝ GÓP VỐN

1. Bên A và bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn bằng tài sản tại đơn vị có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật.(đối với tài sản phải đăng ký)

2. Bên A có nghĩa vụ thực hiện thủ tục xoá đăng ký góp vốn sau khi hết thời hạn góp vốn.

Điều 6 . VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Lệ phí cụng chứng Hợp đồng này do bên …….. chịu trách nhiệm nộp.

Điều 7. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.

Điều 8. CAM ĐOAN CÁC BÊN

8.1. Bên A cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân, tài sản  đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Tài sản gúp vốn không có tranh chấp;

c. Tài sản gúp vốn không bị  đơn vị nhà nước có thẩm quyền xử lý theo hướng dẫn pháp luật;

d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

e. Thực hiện đúng và trọn vẹn tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

g. Các cam đoan khác…

8.2. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về  tài sản gúp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;

c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và trọn vẹn tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

e . Các cam đoan khác

Điều 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

9.1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

9.2. Hai  bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ………

Bên A              Bên B

Hy vọng nội dung trình bày trên đã gửi tới trọn vẹn những thông tin chi tiết và cụ thể về mẫu hợp đồng góp vốn cá nhân với công ty. Hãy liên hệ Công ty Luật LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ về mẫu hợp đồng góp vốn cá nhân với công ty nếu có những câu hỏi và câu hỏi về viêc này. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com