Quy định về bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe đầu kéo 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe đầu kéo 2023

Quy định về bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe đầu kéo 2023

Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới mới nhất được quy định cụ thể tại Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15/1/2021 của Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15/1/2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Bạn đọc cân nhắc nội dung trình bày dưới đây của Công ty Luật LVN Group để nắm rõ thông tin về Quy định về bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe đầu kéo 2023.

Quy định về bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe đầu kéo 2023

1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì?

Hiện nay, không có văn bản nào định nghĩa cụm từ “Bảo hiểm trách nhiệm dân sự”, do đó căn cứ vào các quy định hiện hành có liên quan, có như sau:

Căn cứ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 quy định như sau:

Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự là trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo hướng dẫn của pháp luật.

Và Bộ luật Dân sự 2015 không định nghĩa “trách nhiệm dân sự” là gì, tuy nhiên, nếu căn cứ vào Điều 351 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định như sau:

Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ

  1. Bên có nghĩa vụ mà vi phạm nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm dân sự đối với bên có quyền.

Vi phạm nghĩa vụ là việc bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn, thực hiện không trọn vẹn nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ.

  1. Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
  2. Bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân sự nếu chứng minh được nghĩa vụ không thực hiện được là hoàn toàn do lỗi của bên có quyền.

Vì vậy có thể hiểu trách nhiệm dân sự là trách nhiệm, nghĩa vụ của một bên đối với một bên khác phát sinh do hành vi gây tổn hại của người này gây ra, hoặc các trường hợp khác theo Luật định.

Đối với lĩnh vực bảo hiểm, “trách nhiệm dân sự” trong hợp đồng bảo hiểm được hiểu hẹp hơn là nghĩa vụ bồi thường tổn hại phát sinh cho bên thứ 3 do sự kiện bảo hiểm xảy ra.

Mà theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm số tiền bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

2. Đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì?

Đối tượng được bảo hiểm của bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) gọi chung đó là TNDS, các hậu quả pháp lý mà luật dân sự đã quy định đối với trường hợp cá nhân hay tổ chức mà có nghĩa vụ dân sự tuy nhiên lại không thực hiện hoặc là thực hiện không được đúng nghĩa vụ dân sự đó và vì vậy phải chịu trách nhiệm đối với bên có quyền (tổ chức hay cá nhân khác).

Nghĩa vụ dân sự chính là việc mà theo đó, một hoặc là nhiều chủ thể (bên có nghĩa vụ) sẽ phải chuyển giao vật và chuyển giao quyền cũng như là trả tiền hoặc là giấy tờ mà có giá, thực hiện những công việc khác hoặc là không được thực hiện công việc nhất định bởi vì lợi ích của một hoặc là nhiều các chủ thể khác (bên có quyền).

Những người không thực hiện hoặc là thực hiện không được đúng nghĩa vụ dân sự thì sẽ phải chịu trách nhiệm dân sự khi mà có lỗi cố ý hay là vô ý, trừ trường hợp đã có thỏa thuận khác hoặc là pháp luật đã có quy định khác. Trong những hậu quả pháp lý theo như quy định về bảo hiểm trách nhiệm dân sự đã quy định về trách nhiệm bồi thường cho những tổn hại.

Theo như điều 307, trong mục 3, chương XVII, Bộ Luật dân sự CHXHCN Việt Nam, thì trách nhiệm bồi thường cho những tổn hại gồm có trách nhiệm bồi thường tổn hại về vật chất và trách nhiệm để bù đắp những tổn thất về tinh thần:

Trách nhiệm bồi thường cho những tổn hại về vật chất chính là trách nhiệm bù đắp tổn thất về vật chất thực tiễn và sẽ được tính thành tiền do bên vi phạm gây ra, gồm có những tổn thất về tài sản và các chi phí hợp lý để có thể ngăn chặn cũng như hạn chế và khắc phục được những tổn hại và thu nhập thực tiễn bị mất hoặc là bị giảm sút.

Trách nhiệm để bù đắp cho những tổn thất về tinh thần: người gây tổn hại về tinh thần dành cho người khác do xâm phạm tới tính mạng, danh dự, sức khỏe, nhân phẩm và sự uy tín của người đó thì ngoài việc chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi và cải chính công khai thì còn phải bồi thường một khoản tiền để có thể bù đắp cho những tổn thất về tinh thần cho những người bị tổn hại. Vì vậy, những đối tượng bảo hiểm.

3. Xe đầu kéo là gì?

Xe đầu kéo hay còn hay được gọi với cái tên thông dụng hơn là xe container. Đây là một loại phương tiện cơ giới đường bộ được móc nối với các thùng hàng, rơ moóc hoặc các loại sơ mi rơ moóc chuyên dùng để vận chuyển hàng hóa với số lượng lớn. Các đồ vật với kích thước cồng kềnh khi có nhu cầu vận chuyển quãng đường dài như Bắc – Nam cũng thường lựa chọn loại xe này.

Đường bộ là phương thức vận tải xương sống trong hoạt động vận tải hàng hóa ở Việt Nam. Năm 2016, vận tải hàng hóa đường bộ chiếm 77% tổng lượng vận chuyển hàng hóa của cả nước.

Xe container có khả năng chở được hàng hóa với khối lượng lên đến hàng trăm tấn. Cách lưu thông trên đường của xe đó là nhờ sự hoạt động của máy kéo, kéo theo một hoặc nhiều thùng hàng, rơ moóc hoặc các loại sơ mi rơ moóc không bánh.

4. Phí bảo hiểm bắt buộc đối với xe đầu kéo rơ-moóc là bao nhiêu?

Căn cứ Phụ lục I phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BTC thì:

Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với xe đầu kéo rơ-moóc được tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.

Theo mục VI Phụ lục này thì phí bảo hiểm đối với xe trọng tải trên 15 tấn là 3.200.000 đồng.

Trên đây là  tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Quy định về bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe đầu kéo 2023. Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com