Quy định về người nước ngoài di chuyển nội bộ như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quy định về người nước ngoài di chuyển nội bộ như thế nào?

Quy định về người nước ngoài di chuyển nội bộ như thế nào?

Trong thời buổi kinh tế hội nhập thì không hiếm các công ty có nguồn gốc cùng trụ sở chính ở nước ngoài đến Việt Nam để thành lập chi nhánh. Tuy nhiên, các chi nhánh này dù thành lập ở Việt Nam đa phần điều chịu sự quản lý chính từ các trụ sở nước ngoài. Cũng không hiếm các trường hợp các công ty nước ngoài cử người về chi nhánh để quản lý cùng điều hành bằng cách di chuyển nội bộ doanh nghiệp. Vậy quy định về người nước ngoài di chuyển nội bộ năm 2023 thế nào? Để trả lời vấn đề trên mời quý bạn đọc cùng LVN Group cân nhắc bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.

Văn bản quy định

  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP

Quy định về người nước ngoài di chuyển nội bộ

Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia cùng lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam cùng đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.

(Hiện hành, Nghị định 11/2016/NĐ-CP quy định: ”… đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng”).

Bên cạnh đó, theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới (bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí cùng vận tải) thì không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Nghị định 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2021.

Những người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp nào không thuộc diện cấp giấy phép lao động?

Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:

Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
..

  1. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí cùng vận tải.

    Theo quy định trên, nhưng người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới sẽ không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Và 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới gồm:

  • Kinh doanh,
  • Thông tin,
  • Xây dựng,
  • Phân phối,
  • Giáo dục,
  • Môi trường,
  • Tài chính,
  • Y tế,
  • Du lịch,
  • Văn hóa giải trí;
  • Vận tải.

Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp có được đóng BHXH?

Những người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp được hiểu là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia cùng lao động kỹ thuật của 01 doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại tại Việt Nam cùng đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước ít nhất 12 tháng liên tục.

Về vấn đề tham gia BHXH của người nước ngoài, khoản 1 Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định, người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam phải tham gia BHXH bắt buộc nếu có đồng thời hai điều kiện sau:

  • Có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề.
  • Có hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

Cùng với đó, điểm a khoản 2 Điều này cũng nêu rõ:

  1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều này không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo hướng dẫn tại Nghị định này khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam;

Vì vậy, những lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp sẽ không phải đóng BHXH bắt buộc.

Những lưu ý trong quá trình làm giấy phép lao động cho người lao động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp

Nhìn chung, thủ tục đề nghị giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài công tác theo cách thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp cũng không có nhiều khác biệt so với quy trình xin giấy phép lao động thông thường. Tuy nhiên, để quá trình đó diễn ra trơn tru cùng thuận tiện nhất, người làm hồ sơ nên làm theo quy trình như sau:

Bước 1: Xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động
Bước 3: Nộp hồ sơ cùng đợi kết quả
Bước 1: Xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Đây là điều kiện, thủ tục rất quan trọng để xin được giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp. Theo quy định, trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu công tác,, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài lên đơn vị có thẩm quyền. Hồ sơ bao gồm 01 mẫu giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài cùng 01 bản sao giấy đăng ký hoạt động của Doanh nghiệp. Trong vòng 10 ngày công tác, đơn vị chức năng sẽ tiến hành xử lý hồ sơ cùng trả kết quả. Trường hợp không thể thông qua sẽ có văn bản giải trình lý do cụ thể.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động
Sau khi xin được văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người lao động nước ngoài hay đơn vị sử dụng lao động cần tiến hành chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động. Về cơ bản, hồ sơ xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo cách thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp cũng cần chuẩn bị các loại giấy tờ tương tự như các trường hợp thông thường. Tuy nhiên, cần phải lưu ý rằng những loại văn bản, giấy tờ chứng minh chức vụ, kinh nghiệm công tác, chứng chỉ,… có liên quan được cấp ở nước ngoài thì cần phải làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự cùng đi kèm bản dịch công chứng sang tiếng Việt.

Bước 3: Nộp hồ sơ cùng đợi kết quả
Hồ sơ sau khi được chuẩn bị sẽ cần nộp lên Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh cùng Xã hội cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/ Thành phố trực thuộc trung ương (nơi người lao động công tác) trước ít nhất 15 ngày, tính từ thời gian người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu công việc tại Việt Nam.

Sau khi nộp hồ sơ, đơn vị hành chính có thẩm quyền sẽ xử lý cùng hẹn trả kết quả trong vòng 05 ngày công tác. Nếu hồ sơ hay quy trình không hợp lệ thì sẽ có văn bản giải thích rõ lý do.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu có bị phạt không?
  • Thay đổi kết cấu xe máy phạt bao nhiêu tiền?
  • Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở tại Việt Nam theo QĐ 2022

Kiến nghị

LVN Group là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Quy định về người nước ngoài di chuyển nội bộ chúng tôi cung cấp dịch vụ thành lập công ty cho người nước ngoài Công ty LVN Group luôn hỗ trợ mọi câu hỏi, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Quy định về người nước ngoài di chuyển nội bộ”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý như bảng giá tách thửa đất cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam phải có trách nhiệm gì?

Căn cứ cùngo Điều 153 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Trách nhiệm của người sử dụng lao động cùng người lao động nước ngoài
Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo hướng dẫn của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài công tác cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo hướng dẫn của pháp luật.

Thời hạn của giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài là bao lâu?

Căn cứ cùngo Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang công tác tại Việt Nam.
Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam cùng nước ngoài.
Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam cùng nước ngoài.
Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài cùngo Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.
Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài cùngo Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia cùngo hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
Theo đó, thời hạn của giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài được xác định theo hướng dẫn trên.

Khi nào cần gia hạn giấy phép lao động?

Theo quy định tại Điều 155 Bộ luật Lao động 2019, Thời hạn của giấy phép lao động đối với lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Vì đó, sau 02 năm, người lao động cần phải xin gia hạn giấy phép lao động

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com