Tải miễn phí mẫu giấy ủy quyền công ty tnhh mới năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Tải miễn phí mẫu giấy ủy quyền công ty tnhh mới năm 2023

Tải miễn phí mẫu giấy ủy quyền công ty tnhh mới năm 2023

Chào LVN Group, tôi là giám đốc điều hành tại công ty trách nhiệm hữu hạn ABC, hiện tôi phải sang nước ngoài thực hiện dự án đầu tư với đối tác. Tôi muốn ủy quyền lại cho cấp dưới tôi là phó phòng điều hành thay tôi xử lý, tham gia ký kết các hợp đồng liên quan đến công ty trong thời gian tôi vắng mặt. Nhưng tôi không rõ về cách thức soạn mẫu giấy ủy quyền công ty tnhh thế nào đúng với quy định pháp luật. Mong LVN Group trả lời giúp tôi.
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng cùng gửi câu hỏi về LVN Group. Bài viết dưới dây sẽ hướng dẫn bạn thực hiện mẫu giấy ủy quyền công ty tnhh mới năm 2023, Mời bạn theo dõi ngay nhé!

Văn bản quy định

  • Luật Doanh nghiệp 2020

Giấy ủy quyền công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?

Giấy ủy quyền của giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn là văn bản do giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn pháp lý với nội dung ghi nhận người ủy quyền chỉ định người uỷ quyền mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định trong giấy ủy quyền. Đây là cách thức ủy quyền có thể coi như là bắt buộc để người được ủy quyền có đủ khả năng, quyền hạn uỷ quyền cho người ủy quyền. Đa số các giấy ủy quyền đều phải được công chứng, chứng thực hoặc có con dấu pháp nhân.

Ủy quyền được hiểu là việc cá nhân, pháp nhân cho phép một cá nhân, pháp nhân khác thay mặt mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự

Giấy ủy quyền của giám đốc công ty cổ phần là văn bản được soạn thảo có chữ ký xác nhận của Giám đốc công ty cổ phần về nội dung ủy quyền cho một cá nhân khác thay Giám đốc công ty  thực hiện những quyền hạn cùng nghĩa vụ trong phạm vi nội dung ủy quyền.

Giấy ủy quyền không có giá trị bắt buộc đối với người nhận ủy quyền, không buộc người đó phải thực hiện các công việc ghi trong Giấy ủy quyền.

Trường hợp công ty tnhh sử dụng giấy ủy quyền

Hiện nay, Giấy ủy quyền không được quy định trong các văn bản pháp luật. Trong Bộ luật Dân sự 2015 chỉ ghi nhận hợp đồng ủy quyền.

Theo đó, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Giấy ủy quyền dù không được nhắc tới trong luật nhưng lại được sử dụng vô cùng phổ biến trong thực tiễn. Giấy ủy quyền được hiểu là một cách thức uỷ quyền ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện, trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền uỷ quyền mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại Giấy ủy quyền.

Nếu như hợp đồng ủy quyền là một loại hợp đồng nên nó phải là sự thống nhất ý chí giữa 02 bên thì Giấy ủy quyền thường được lập đơn phương bởi bên ủy quyền.

Trong công ty, Giấy ủy quyền được sử dụng khi “sếp” ủy quyền cho chuyên viên thực hiện một công việc hay giao dịch nào đó. Tuy nhiên, bên được ủy quyền có thể thực hiện được không thực hiện công việc ấy. Đây là điểm khác với hợp đồng ủy quyền, đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý, cùng vì thế có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện công việc theo thỏa thuận.

Thời hạn ủy quyền trong Giấy ủy quyền thường được người ủy quyền tự định đoạt, là thời gian người đó cho là hợp lý để người nhận ủy quyền thực hiện vừa đủ công việc được ủy quyền. Còn trong hợp đồng ùy quyền, thời hạn này phải được 02 bên ngồi lại với nhau, thống nhất để đưa ra một mốc thời gian hợp lý cho cả 02 bên. Nếu 02 bên không thỏa thuận, hợp đồng ủy quyền có giá trị trong vòng 01 năm.

Từ những đặc điểm trên, Giấy ủy quyền công ty thường được lập để ủy quyền cho chuyên viên thực hiện các công việc đơn giản, không thật sự quan trọng, người được ủy quyền có thể chủ động thực hiện hoặc không.

Còn các công việc quan trọng, các giao dịch có giá trị lớn thì không nên sử dụng Giấy ủy quyền bởi sự ràng buộc pháp lý là không cao.

Những quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cùng công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+ Điều lệ công ty.

+ Danh sách thành viên.

+ Bản sao các giấy tờ sau đây:

– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người uỷ quyền theo pháp luật;

– Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức cùng văn bản cử người uỷ quyền theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn của Luật Đầu tư.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Được quy định cụ thể tại Điều 46, Luật Doanh nghiệp 2020

“1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ cùng nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp cùngo doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo hướng dẫn tại các điều 51, 52 cùng 53 của Luật này.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo hướng dẫn của Luật này cùng quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 cùng Điều 129 của Luật này.”

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Được quy định chi tiết tại Điều 74, Luật Doanh nghiệp 2020:

“1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ cùng nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo hướng dẫn của Luật này cùng quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo hướng dẫn tại Điều 128 cùng Điều 129 của Luật này.”

Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020 số 59/2020/QH14, Giám đốc/Tổng giám đốc có các quyền cùng nghĩa vụ sau:

+ Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

+ Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh cùng phương án đầu tư của công ty;

+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

+ Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

+ Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

+ Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

+ Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

+ Tuyển dụng lao động;

+ Các quyền cùng nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của Điều lệ công ty cùng hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.

Để một cá nhân có thể đảm nhiệm chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc thì họ phải đảm bảo các điều kiện như sau:

+ Có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn cùng không thuộc đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức; Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam. Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh

+ Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tiễn trong quản trị kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác

Tải miễn phí mẫu giấy ủy quyền công ty tnhh mới năm 2023

Tải miễn phí mẫu giấy ủy quyền công ty tnhh mới năm 2023

LoaderLoading…
EAD LogoTaking too long?
Reload Reload document

|Open Open in new tab

Download [32.50 KB]

Hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền công ty tnhh

Giấy ủy quyền của giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn phải nêu được những nội dung như sau:

+ thông tin của người ủy quyền cùng người được ủy quyền.

+ nội dung ghi nhận người ủy quyền chỉ định người uỷ quyền mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định trong giấy ủy quyền.

Cuối giấy ủy quyền của giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn thì giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn thực hiện việc ký, ghi rõ họ tên cùng đóng dấu.

Mời các bạn xem thêmbài viết

  • Quy định luật hiện hành nghỉ thai sản có đóng bhxh không?
  • Mẫu đơn xin gia hạn nộp thuế GTGT mới nhất năm 2023 – Tải ngay
  • Hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư công ngân sách nhà nước 2023

Liên hệ ngay

Vấn đề “Tải miễn phí mẫu giấy ủy quyền công ty tnhh mới năm 2023″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Chuyển đất ruộng lên thổ cư, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần, có những phương thức nào?

Theo Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần như sau:
“Điều 202. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần
1. Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:
a) Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
b) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
c) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
d) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b cùng c khoản này cùng các phương thức khác.
3. Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền cùng lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động cùng nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.”
Theo đó, Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:
– Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
– Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
– Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
– Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b cùng c khoản này cùng các phương thức khác.

Xử phạt khi kinh doanh dưới cách thức doanh nghiệp mà không đăng ký thế nào?

Theo quy định tại Khoản 4, 5 Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch cùng đầu tư, Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dưới cách thức doanh nghiệp mà không đăng ký có thể bị phạt đến 100 triệu đồng.
Căn cứ, phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
– Hoạt động kinh doanh dưới cách thức doanh nghiệp mà không đăng ký.
– Tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bị đơn vị nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh.
Biện pháp khắc phục hậu quả với hành vi hoạt động kinh doanh dưới cách thức doanh nghiệp mà không đăng ký là buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Bên cạnh đó theo hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 5 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau: “Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực đầu tư, đấu thầu, đăng ký doanh nghiệp là 01 năm; đối với lĩnh vực quy hoạch là 02 năm”.
Vì vậy, nếu bạn hoạt động kinh doanh dưới cách thức doanh nghiệp mà không đăng ký sẽ bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng cùng áp dụng biện pháp khắc phục hiệu quả là buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính với lĩnh vực này là 01 năm.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com