Thủ tục chứng thực chữ ký của người dịch năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Thủ tục chứng thực chữ ký của người dịch năm 2023

Thủ tục chứng thực chữ ký của người dịch năm 2023

Trong thời đại kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, việc phát triển giao lưu kinh tế, mua bán và thực hiện các văn bản hành chính là quan trọng hơn bao giờ hết. Các văn bản được ký kết bằng tiếng nước ngoài là điều dễ hiểu. Tuy nhiên các văn bản cũng cần phải được dịch sang tiếng việt và việc dịch này phải đảm bảo chính xác không có sự sai sót. Vì vậy thủ tục chứng thực chữ ký của người dịch rất quan trọng. Bạn đọc cân nhắc thủ tục trong bài viết sau đây nhé!

Tiêu chuẩn, điều kiện của người dịch

Theo quy định tại Điều 27 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì tiêu chuẩn, điều kiện của người dịch thuật là:

Có trọn vẹn năng lực hành vi dân sự theo hướng dẫn của pháp luật.

Bằng đại học trở lên đối với ngôn ngữ nước ngoài cần dịch hoặc bằng đại học trở lên đối với ngôn ngữ nước ngoài cần dịch.

Đối với ngôn ngữ chuyên ngành không yêu cầu người dịch phải có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng đại học nhưng người dịch phải thông thạo ngôn ngữ cần dịch.

Trách nhiệm của người dịch và người thực hiện chứng thực chữ ký người dịch

Theo Điều 30 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, trách nhiệm của người dịch và người chứng thực chữ ký của người dịch là:

  • Người dịch phải chịu trách nhiệm trước khách hàng và tổ chức chứng nhận về tính chính xác của nội dung dịch. Chúng tôi không có thẩm quyền dịch các giấy tờ, tài liệu nêu tại Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP và yêu cầu chứng thực chữ ký của người dịch.
  • Người chứng thực chịu trách nhiệm về tính xác thực chữ ký của người dịch trên bản dịch.

Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch

Các giấy tờ, tài liệu sau đây không được dịch thuật để chứng thực chữ ký người dịch theo hướng dẫn tại Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP:

  • Các bài báo, tài liệu đã bị xóa, sửa. Thêm hoặc xóa nội dung không hợp lệ. ・Giấy hoặc tài liệu bị hỏng hoặc lỗi thời và không thể xác định được nội dung.
  • Hồ sơ, tài liệu có đóng dấu mật của đơn vị, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ là không dịch được.
  • Các văn bản, tài liệu có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
  • Giấy tờ, tài liệu do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã được công chứng hoặc công chứng nhưng chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo hướng dẫn tại Điều 20 khoản 1 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

Thủ tục chứng thực chữ ký của người dịch năm 2023

Thủ tục công chứng chữ ký của người dịch theo Điều 31 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:

  • Người dịch công tác với Bộ Tư pháp có yêu cầu chứng thực chữ ký phải cung cấp bản dịch và văn bản cần dịch, tài liệu.

Việc xác minh yêu cầu người thực hiện xác minh đối chiếu chữ ký của họ trên bản dịch với chữ ký mẫu trước khi xác minh. Nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ nào về việc chữ ký trên bản dịch có khớp với chữ ký trên mẫu được không, hãy yêu cầu người dịch ký trước mặt bạn.

  • Trường hợp không phải là người dịch thuật của Bộ Tư pháp nhưng tự dịch văn bản, giấy tờ với mục đích cá nhân và yêu cầu chứng thực chữ ký của bản dịch thì nộp các giấy tờ sau:
  • Bản chính hoặc bản sao chứng thực CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Bản chính hoặc bản sao sổ nuôi học, bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Tuy nhiên, bản dịch ngôn ngữ đặc biệt bị loại trừ nếu người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ hoặc bằng tốt nghiệp đại học, nhưng thông thạo ngôn ngữ được dịch.
  • Bản dịch được đính kèm với tài liệu cầ
  • Bản dịch được đính kèm với tài liệu cần dịch.

Người yêu cầu chứng nhận phải ký trước người thực hiện chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

  • Người thực hiện chứng nhận tùy từng trường hợp cụ thể kiểm tra hồ sơ đề nghị chứng nhận. Khi làm như vậy, cần lưu ý rằng tài liệu là đủ theo Điều 31 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP và, nếu tài liệu đã được dịch thuật, đây là trường hợp. Đối với các văn bản không thuộc Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, việc chứng thực được thực hiện như sau:
  • Ghi trọn vẹn giấy chứng nhận và chữ ký của người dịch theo mẫu đã cho.
  • Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của đơn vị, tổ chức thực hiện chứng nhận và vào sổ chứng nhận.
  • Đối với bản dịch tài liệu, chứng từ dài hơn một trang thì phải ghi lời khai của người làm chứng vào trang cuối cùng và dán lề đối với tài liệu, chứng từ dài từ hai trang trở lên.
  • Nếu người dịch đồng thời là viên chức ngoại giao, lãnh sự có trình độ tại đơn vị uỷ quyền thì viên chức ngoại giao, lãnh sự phải xác nhận nội dung đã dịch đúng. giấy tờ và giấy tờ. Chữ ký, tên và đóng dấu của người uỷ quyền.

Mời các bạn xem thêmbài viết

  • Quy định về tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính?
  • Thủ tục chuyển hộ khẩu theo chồng mới năm 2023
  • Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ mới năm 2023

Liên hệ ngay

Vấn đề Thủ tục chứng thực chữ ký của người dịch năm 2023 đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như làĐăng ký bảo hộ nhãn hiệu Tp Hồ Chí Minh, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Thời hạn chứng thực chữ ký người dịch?

Theo quy định tại Điều 33 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì thời hạn công chứng chữ ký của người dịch là:
Thời hạn công chứng chữ ký của người dịch được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 7 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP và có thể kéo dài khi có sự thống nhất bằng văn bản của người yêu cầu công chứng.

Chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên của Phòng Tư pháp được quy định thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 17 Thông tư 01/2020/TT-BTP, việc xác thực chữ ký của người dịch không phải là công chức của Bộ Tư pháp được thực hiện như sau:
Người dịch ngôn ngữ đặc biệt không có bằng đại học chuyên ngành ngoại ngữ và có bằng đại học theo hướng dẫn tại Điều 27 khoản 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP khi xin cấp chữ ký phải có bản tường trình. đệ trình. Tôi xác nhận rằng tôi có kiến ​​thức về ngôn ngữ này và tôi chịu trách nhiệm về nội dung đã dịch.
Sở Tư pháp chỉ chứng thực chữ ký cho những người dịch chưa công tác với Sở Tư pháp và đang tự dịch giấy tờ, văn bản của mình.
Người dịch phải là chuyên viên của công ty chúng tôi nếu họ đang dịch tài liệu hoặc văn bản cho người khác, chẳng hạn như người thân, bạn bè hoặc đồng nghiệp, hoặc để nhận thù lao dựa trên hợp đồng với các cá nhân hoặc tổ chức. Do Bộ Tư pháp thực hiện.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com