Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế năm 2023 như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Luật Doanh nghệp - Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế năm 2023 như thế nào?

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế năm 2023 như thế nào?

Kính chào LVN Group, tôi có câu hỏi muốn nhờ LVN Group tư vấn trả lời. Căn cứ hiện nay do tình hình doanh nghiệp gặp phải nhiều khó khăn nên doanh nghiệp tôi quyết định sẽ tạm ngừng kinh doanh trong một thời gian nhất định, tôi câu hỏi rằng khi tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo với đơn vị thuế được không và việc tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh với đơn vị thuế năm 2023 thế nào? Pháp luật hiện nay quy định về thời gian doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh là bao lâu? Mong được LVN Group hỗ trợ, tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi, LVN Group sẽ trả lời câu hỏi cho bạn tại nội dung sau, mời bạn đọc cân nhắc

Văn bản hướng dẫn

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Quy định về việc tạm ngừng kinh doanh thế nào?

Thuật ngữ “Tạm ngừng kinh doanh” được hiểu theo cách thông thường là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh, việc này được hiểu theo cách khác là doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngừng. Sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp đang thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh phải hoạt động trở lại nếu không thì doanh nghiệp phải làm thủ tục giải thể, chuyển nhượng.

Theo khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. 

Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp là bao lâu?

Với tình hình diễn biến của dịch covid, đây là một loại dịch bệnh rất nguy hiểm và lây lan rất nhanh. Nó gây ảnh hưởng rất lớn đến nên kinh tế của nhiều quốc gia. Chính vì điều này mà có rất nhiều doanh nghiệp không đủ nguồn vốn đã phải tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp để xoay vòng vốn để còn vực dạy được công ty của mình. Vậy chi tiết quy định về thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp là bao lâu?

Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh

1. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày công tác trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày công tác trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Theo đó, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh không quá 01 năm cho mỗi lần thông báo. Điều này đã mở rộng về khoảng thời gian tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp hơn so với Nghị định 78/2015/NĐ-CP.

Bởi lẽ, trước đây theo hướng dẫn của Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì doanh nghiệp cũng vẫn tạm ngừng kinh doanh không quá một năm nhưng nếu tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không quá 02 năm.

Nghĩa là doanh nghiệp chỉ tạm ngừng tối đa được 2 năm trong 2 lần liên tiếp. Còn theo hướng dẫn tại Nghị 01/2021/NĐ-CP thì không giới hạn số lần tạm ngừng và cùng không giới hạn về khoảng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp.

Vì vậy, với quy định của Nghị định 01/2021/NĐ-CP sẽ giúp cho doanh nghiệp có thêm nhiều thời gian để cải tổ, nâng cấp bộ máy công tác cũng như là hệ thống máy móc nhằm trở lại kinh doanh hiệu quả nhất khi đã sẵn sàng.

Mặt khác, tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP cũng quy định doanh nghiệp phải nộp thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày công tác trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo với đơn vị thuế được không?

Căn cứ vào Điều 37 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh

1. Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh có thời hạn hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn đã thông báo theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan thì đơn vị thuế căn cứ vào thông báo của người nộp thuế hoặc đơn vị nhà nước có thẩm quyền để thực hiện quản lý thuế trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn theo hướng dẫn của Luật này.

2. Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh thì thực hiện thông báo đến đơn vị thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày công tác trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn đã thông báo để thực hiện quản lý thuế.

3. Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời hạn tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn.

Theo đó, nếu như doanh nghiệp thuộc diện đăng ký kinh doanh thì khi thực hiện tạm ngừng kinh doanh chỉ cần thông báo với đơn vị đăng ký kinh doanh chứ không cần thông báo với đơn vị thuế.

Đối với doanh nghiệp không thuộc diện đăng ký kinh doanh thì khi tạm ngừng kinh doanh phải thông báo với đơn vị thuế quản lý trực tiếp.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với đơn vị thuế năm 2023 thế nào?

Hồ sơ chuẩn bị

  • Người nộp thuế thuộc trường hợp tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh thì chỉ nộp hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh tại đơn vị đăng ký kinh doanh và không cần phải nộp thông báo cho đơn vị thuế. Cơ quan đăng ký kinh doanh là đơn vị có trách nhiệm gửi thông tin đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã cho đơn vị thuế.
  • Người nộp thuế thuộc trường hợp tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện không đăng ký kinh doanh thì phải thực hiện thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh đến đơn vị thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày công tác trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh.
  • Cơ sở pháp lý: Khoản 1, 2 Điều 37 Luật Quản lý thuế 2019

Thực hiện thủ tục

Ban hành thông báo chấp thuận hoặc không chấp thuận

  • Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh có thời hạn đã thông báo theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan thì đơn vị thuế căn cứ vào thông báo của người nộp thuế hoặc đơn vị nhà nước có thẩm quyền để thực hiện quản lý thuế trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh. (Điều 37 Luật Quản lý thuế)
  • Đối với Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh: xử lý hồ sơ và ban hành Thông báo chấp thuận/ hoặc không chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh mẫu số 27/TB-ĐKT, Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản mẫu số 33/TB-ĐKT (nếu có) trong thời hạn 02 (hai) ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
  • Đối với văn bản chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh của đơn vị nhà nước có thẩm quyền: Cơ quan thuế cập nhật thông tin tạm ngừng hoạt động, kinh doanh vào hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.

Hoàn thành nghĩa vụ thuế với đơn vị thuế

Sau khi đơn vị thuế đã ban hành Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, doanh nghiệp, hợp tác xã được đơn vị đăng ký kinh doanh, đơn vị đăng ký hợp tác xã chấp thuận tạm ngừng kinh doanh nhưng còn nợ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, có hành vi vi phạm pháp luật quản lý thuế, hóa đơn trước thời gian không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký thì người nộp thuế phải hoàn thành nghĩa vụ thuế, hóa đơn còn thiếu, chấp hành các quyết định, thông báo của đơn vị quản lý thuế theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Kiến nghị

LVN Group là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với đơn vị thuế chúng tôi cung cấp dịch vụ tạm ngừng kinh doanh Công ty LVN Group luôn hỗ trợ mọi câu hỏi, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với đơn vị thuế năm 2023 thế nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn hỗ trợ pháp lý về làm đơn tranh chấp đất đai, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Bài viết có liên quan

  • Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh năm 2023 gồm những gì?
  • Các trường hợp tạm ngừng nghĩa vụ cấp dưỡng là gì?
  • Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo tài chính

Giải đáp có liên quan:

Nơi nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có thời hạn thế nào?

Sau khi soạn bộ hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành nộp bộ hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đến phòng đăng ký doanh nghiệp, trực thuộc Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Doanh nghiệp không cần thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh với đơn vị thuế. Vì sở Kế Hoạch Đầu Tư sẽ có trách nhiệm thông báo đến đơn vị thuế quản lý về tình trạng tạm ngừng hoạt động của doanh nghiêp

Điều kiện tạm ngừng kinh doanh là gì?

– Trước khi tạm ngừng kinh doanh phải thông báo cho đơn vị đăng kí kinh doanh và đơn vị quản lý thuế trước ít nhất 15 ngày;
– Chỉ được tạm ngừng không quá một năm và được gia hạn liên tiếp không quá một năm tiếp theo;
– Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, Doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã kí với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Quy định trong thời gian tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ như trên là rất hợp lý vừa đảm bảo được nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp vừa đảm bảo được quyền và lợi ích của khách hàng, người lao động cũng như lợi ích của Nhà nước. Tránh trường hợp doanh nghiệp lợi dụng việc tạm ngừng kinh doanh để trốn tránh các nghĩa vụ phải thực hiện làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người thứ ba.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh lý tưởng nhất là khi nào?

Nên làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh vào những tháng cuối năm như tháng 11, 12. Bởi khi đó tạm ngừng kinh doanh là tạm ngừng toàn bộ hoạt động kinh doanh cho năm tiếp theo điều này giúp cho doanh nghiệp sẽ tránh được các chi phí không cần thiết

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com