Tìm hiểu thời gian hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu mới nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Tìm hiểu thời gian hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu mới nhất

Tìm hiểu thời gian hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu mới nhất

         Việc hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu vẫn vướng những câu hỏi về thời hạn hoàn thuế sau  khi doanh nghiệp, tổ chức  xuất khẩu hàng hóa là bao lâu. Vậy, để biết sâu hơn  về quy định thời gian hoàn thuế  GTGT hàng xuất khẩu  thế nào cùng mình nghiên cứu  !!

Thời gian hoàn tuế GTGT

1. Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng (gtgt)

       Căn cứ vào dịch vụ sản xuất sản phẩm, hàng hóa của cơ sở kinh doanh mà điều kiện, quy định hoàn thuế GTGT sẽ khác nhau. Về cơ bản, điều kiện để doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT như sau:
         Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
         Có con dấu và giấy phép kinh doanh/giấy phép đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
        Chứng từ, số liệu sổ sách kế toán được lập và lưu giữ theo đúng chuẩn mực kế toán;
        Có tài khoản ngân hàng với mã số thuế đăng ký trên chứng nhận đăng ký kinh doanh;
        Hồ sơ và thủ tục thực hiện hoàn thuế GTGT đúng với quy định hiện hành.

2. Thời hạn giải quyết hoàn thuế

        Căn cứ Thông tư 99/2016/TT/BTC, thời hạn giải quyết yêu cầu hoàn thuế được chia thành 02 trường hợp:
        Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau
        Nếu hồ sơ hoàn thuế không thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn hoặc chưa đủ thông tin để xác định thì đơn vị thuế gửi thông báo cho người nộp thuế trong vòng 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
        Nếu đủ điều kiện hoàn thuế thì đơn vị thuế ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 06 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
        Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Cơ quan thuế tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế.
         Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh chi hoàn thuế cho người nộp chậm nhất là 03 ngày công tác, kể từ ngày nhập được Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.

3. Thủ tục hoàn thuế

        Bước 1: Lập và gửi hồ sơ hoàn thuế
        Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng gồm:
        – Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính) (sau đây gọi là Thông tư số 156/2013/TT-BTC).
Người nộp thuế được gửi hồ sơ hoàn thuế điện tử hoặc nộp trực tiếp tại đơn vị thuế hoặc gửi qua đường bưu chính. Căn cứ:
        – Người nộp thuế gửi hồ sơ hoàn thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế kể từ thời Điểm đơn vị thuế chấp nhận giao dịch hoàn thuế điện tử theo hướng dẫn tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (sau đây gọi là Thông tư số 110/2015/TT-BTC).
       – Người nộp thuế gửi trực tiếp hồ sơ hoàn thuế bằng giấy hoặc gửi qua đường bưu chính đến đơn vị thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
        Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế
Cơ quan thuế tiến hành tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử/hoặc hồ sơ hoàn thuế bản giấy theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế.
        Bước 3: Phân loại hồ sơ hoàn thuế
        a) Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau là hồ sơ thuộc một trong các trường hợp sau 
        Hoàn thuế theo hướng dẫn của Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, trừ trường hợp hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của các hãng vận tải nước ngoài.
        Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu.
         Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi đơn vị quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo hướng dẫn thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu.
          Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 (hai) năm, kể từ thời Điểm bị đơn vị quản lý thuế xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thu
           Người nộp thuế sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 (hai) năm, kể từ thời Điểm bị đơn vị quản lý nhà nước xử lý đối với hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại.
           Người nộp thuế thuộc đối tượng rủi ro cao theo hướng dẫn của Luật quản lý thuế là các trường hợp người nộp thuế được đánh giá xếp hạng rủi ro cao, rủi ro rất cao, người nộp thuế có thời gian hoạt động dưới 12 tháng hướng dẫn tại Thông tư số 204/2015/TT-BCT
            Hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của đơn vị thuế nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin tài liệu theo thông báo của đơn vị thuế hoặc có giải trình, bổ sung nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng.
          Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi cách thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước;
          Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau là hồ sơ không thuộc các trường hợp nêu trêu.
          Bước 4: Kiểm tra, xác định số thuế GTGT được hoàn
          Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau
         Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế và thông tin về người nộp thuế do đơn vị thuế quản lý tại cơ sở dữ liệu hoàn thuế giá trị gia tăng để kiểm tra đối tượng và trường hợp được hoàn thuế, cụ thể:
         a) Trường hợp hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế không thuộc đối tượng và trường hợp hoàn thuế theo hướng dẫn tại Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Quản lý thuế, trong thời hạn chậm nhất không quá 03 (ba) ngày công tác, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, đơn vị thuế ban hành Thông báo về việc không được hoàn thuế (mẫu số 02/HT-TB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC) gửi cho người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế thực hiện hoàn thuế điện tử, Thông báo được gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
          b) Trường hợp hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế, đơn vị thuế thực hiện đối chiếu số tiền thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn tại hồ sơ hoàn thuế với hồ sơ khai thuế của người nộp thuế. Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn phải đảm bảo đã được khai thuế theo đúng quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; đảm bảo Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 (sau đây gọi là Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13) và các văn bản hướng dẫn thi hành.
          c) Trường hợp chưa đủ thông tin để xác định hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế, đơn vị thuế lập và gửi Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (mẫu số 01/KTTT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC) theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 60 Thông tư 156/2013/TT-BTC gửi người nộp thuế trong thời hạn chậm nhất không quá 03 (ba) ngày công tác kể từ ngày đơn vị thuế tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế thực hiện hoàn thuế điện tử, Thông báo được gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
            Trong thời hạn 10 (mười) ngày công tác kể từ ngày đơn vị thuế có Thông báo, người nộp thuế có trách nhiệm gửi các giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu theo thông báo của đơn vị thuế. Quá thời hạn nêu trên, đơn vị thuế chuyển hồ sơ hoàn thuế sang diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau.
         Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau
          a) Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, thanh tra tại trụ sở của người nộp thuế theo hướng dẫn tại các Điều 78, Điều 79, Điều 80 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 và các văn bản hướng dẫn thi hành, theo quy trình kiểm tra thuế, quy trình thanh tra của ngành thuế. Căn cứ kết quả kiểm tra thuế, thanh tra thuế, đơn vị thuế xác định số thuế được hoàn của người nộp thuế. Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn phải đảm bảo đã được khai thuế theo đúng quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; đảm bảo Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
         b) Trong quá trình thực hiện kiểm tra thuế, thanh tra thuế, đơn vị thuế áp dụng các biện pháp theo hướng dẫn tại Điều 7, Điều 8 Thông tư này để có căn cứ xác định số tiền thuế giá trị gia tăng đủ Điều kiện hoàn của người nộp thuế.
         Bước 5: Xác định số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ được bù trừ với số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn
          Cơ quan thuế có trách nhiệm xác định số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các Khoản thu khác còn nợ ngân sách nhà nước (sau đây gọi là tiền thuế nợ) để thực hiện bù trừ với số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn của người nộp thuế.
         Bước 6: Đề xuất hoàn thuế
        Cơ quan thuế căn cứ kết quả xác định số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn, số tiền thuế giá trị gia tăng không được hoàn, số tiền thuế nợ phải bù trừ, số tiền thuế giá trị gia tăng còn được hoàn trả cho người nộp thuế, thực hiện lập đề xuất hoàn thuế và dự thảo Quyết định hoàn thuế (hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước), Thông báo về việc không được hoàn thuế (nếu có).
        Cơ quan thuế phải tổ chức kiểm tra, cập nhật trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế đối với: hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng, hồ sơ hoàn thuế, Biên bản kiểm tra hoàn thuế (nếu có), Quyết định về việc xử lý thuế qua thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế (nếu có), Phiếu đề xuất hoàn thuế, dự thảo Quyết định hoàn thuế (hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước), Thông báo về việc không được hoàn thuế (nếu có).
           Bước 7: Thẩm định hồ sơ hoàn thuế
           Cơ quan thuế thực hiện thẩm định hồ sơ hoàn thuế
          Bước 8: Giám sát hồ sơ hoàn thuế
           Cơ quan thuế thực hiện giám sát hồ sơ hoàn thuế
          Bước 9: Chi hoàn thuế
        Căn cứ Quyết định hoàn thuế/ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ Khoản thu ngân sách nhà nước, Cục Thuế thực hiện lập Lệnh hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước/ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ Khoản thu ngân sách nhà nước gửi Kho bạc nhà nước cấp tỉnh kèm theo Quyết định hoàn thuế/Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ Khoản thu ngân sách nhà nước.
         Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh tiếp nhận Quyết định hoàn thuế và Lệnh hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước (hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước và Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ Khoản thu ngân sách nhà nước) do Cục Thuế gửi đến, thực hiện các nội dung sau:
         + Đối chiếu Quyết định hoàn thuế và Lệnh hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước (hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước và Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước), đảm bảo thống nhất thông tin về số tiền, tên người nộp thuế được nhận tiền hoàn thuế, địa chỉ ngân hàng, thông tin về tài Khoản và ngân hàng; thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước.
          + Kiểm tra tính hợp pháp của Lệnh hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước/ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước đảm bảo khớp đúng mẫu dấu, chữ ký (hoặc kiểm tra việc xác thực thành công chữ ký điện tử bằng hệ thống thông tin của Kho bạc Nhà nước) .
         + Thực hiện hoàn thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 1 (một) ngày công tác kể từ ngày nhận được Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước/ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước do đơn vị thuế chuyển đến.
            Bước 10: Kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau.
           Thời hạn giải quyết hoàn thuế
           Căn cứ Thông tư 99/2016/TT/BTC, thời hạn giải quyết yêu cầu hoàn thuế được chia thành 02 trường hợp:
           Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau
         Nếu hồ sơ hoàn thuế không thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn hoặc chưa đủ thông tin để xác định thì đơn vị thuế gửi thông báo cho người nộp thuế trong vòng 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
          Nếu đủ điều kiện hoàn thuế thì đơn vị thuế ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 06 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
          Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Cơ quan thuế tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế.
           Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh chi hoàn thuế cho người nộp chậm nhất là 03 ngày công tác, kể từ ngày nhập được Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.
             Trên đây là bộ những quy định mới về Hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu mời các bạn xem qua!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com