Đối tượng miễn giảm học phí đại học tại Việt Nam

Chào LVN Group, tôi nghe nói gia đình tôi là một trong những gia đình được xét duyệt miễn giảm học phí đại học tại địa phương. Chính vì thế tôi muốn biết thông tin đó có đúng được không. LVN Group có thể cho tôi hỏi đối tượng miễn giảm học phí đại học tại Việt Nam thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về đối tượng miễn giảm học phí đại học tại Việt Nam. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Luật Giáo dục Đại học 2012
  • Nghị định 81/2021/NĐ-CP
  • Nghị định 84/2020/NĐ-CP

Quy định về học phí ở Đại học tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 65 Luật Giáo dục Đại học 2012 quy định về học phí như sau:

– Học phí,  là khoản tiền mà người học phải nộp cho cơ sở giáo dục đại học để bù đắp chi phí đào tạo.

– Chính phủ quy định nội dung, phương pháp xây dựng mức học phí, , khung học phí,  đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập.

– Cơ sở giáo dục đại học công lập được quyền chủ động xây dựng cùng quyết định mức thu học phí,  nằm trong khung học phí,  do Chính phủ quy định.

– Cơ sở giáo dục đại học tư thục, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài được quyền chủ động xây dựng cùng quyết định mức thu học phí,  theo hướng dẫn của pháp luật.

– Mức thu học phí,  phải được công bố công khai cùng thời gian với thông báo tuyển sinh.

– Cơ sở giáo dục đại học thực hiện chương trình đào tạo chất lượng cao được thu học phí tương xứng với chất lượng đào tạo.

– Bộ trưởng Bộ Giáo dục cùng Đào tạo quy định tiêu chí xác định chương trình đào tạo chất lượng cao; có trách nhiệm quản lý, giám sát mức thu học phí tương xứng với chất lượng đào tạo.

Đối tượng miễn giảm học phí đại học tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng được miễn học phí như sau:

– Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo hướng dẫn của Chính phủ về chế độ cử tuyển cùngo các cơ sở giáo dục đại học cùng giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

– Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

– Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin cùng Tư tưởng Hồ Chí Minh.

– Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần cùng Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

– Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh cùng hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn hiện hành của đơn vị có thẩm quyền.

– Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo hướng dẫn của Chính phủ.

– Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội quy định.

– Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo hướng dẫn của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Hồ sơ miễn giảm học phí đại học tại Việt Nam mới năm 2023

Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ thủ tục thực hiện miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp cùng giáo dục đại học như sau:

  • Đơn đề nghị miễn, giảm học phí cùng hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí:

– Đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cùng giáo dục đại học công lập: Mẫu theo Phụ lục V; đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cùng giáo dục đại học tư thục: Mẫu theo Phụ lục VII.

  • Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí cùng hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng sau:

– Giấy xác nhận của đơn vị quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định này;

– Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này;

– Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện đối với đối tượng được quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này;

– Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định này;

– Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí theo hướng dẫn tại Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ cùng thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ cùng văn bản hướng dẫn của Bộ Quốc phòng đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định này;

– Giấy khai sinh cùng giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại khoản 12 Điều 15 Nghị định này;

– Giấy khai sinh cùng thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân cùng thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp đơn vị, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. đối với đối tượng được quy định tại khoản 5, khoản 8, khoản 15 Điều 15 cùng điểm c khoản 1 cùng khoản 3 Điều 16 Nghị định này. Kể từ năm học 2024 – 2025 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2024) đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 15 Nghị định này cùng kể từ năm học 2025 – 2026 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2025) đối tượng quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 15 Nghị định này chỉ phải nộp giấy khai sinh;

– Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp đối với đối tượng được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định này;

– Giấy xác nhận hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định này.

  • Đối với trẻ em mầm non cùng học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm đơn theo mẫu (Phụ lục IV) của Nghị định này.
  • Người học thuộc diện miễn, giảm học phí cùng hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì cùngo mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí cùng hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.
  • Trường hợp học sinh, sinh viên có thẻ Căn cước công dân cùng được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối cùng chia sẻ dữ liệu về dân cư với các cơ sở giáo dục đào tạo, Phòng Giáo dục cùng Đào tạo, Sở Giáo dục cùng Đào tạo, Phòng Lao động – Thương binh cùng Xã hội, Phòng Tài chính, Sở Tài chính, thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em, học sinh, sinh viên không phải nộp Giấy khai sinh cùng giấy tờ chứng minh nơi thường trú.

Thủ tục miễn giảm học phí đại học tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục miễn giảm học phí đại học tại Việt Nam như sau:

Trong vòng 45 ngày công tác kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cùng giáo dục đại học thuộc đối tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp Đơn (theo mẫu tại Phụ lục II; Phụ lục III; Phụ lục IV; Phụ lục V; Phụ lục VI, Phụ lục VII Nghị định này) cùng bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc một trong các giấy tờ được quy định tại khoản 1 Điều này để chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí cùng hỗ trợ chi phí học tập gửi cơ sở giáo dục theo cách thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch điện tử.

Trách nhiệm xét duyệt cùng thẩm định hồ sơ:

– Đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học cùng trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc phòng giáo dục đào tạo: Trong vòng 10 ngày công tác kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí cùng hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ cùng lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí cùng hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí học sinh tiểu học tư thục gửi phòng giáo dục cùng đào tạo thẩm định;

b) Đối với trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên cùng các cơ sở giáo dục khác trực thuộc Sở giáo dục cùng Đào tạo: Trong vòng 10 ngày công tác kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ cùng lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí cùng hỗ trợ chi phí học tập gửi sở giáo dục cùng đào tạo thẩm định;

– Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp cùng giáo dục đại học công lập: Trong vòng 10 ngày công tác kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp cùng giáo dục đại học công lập có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ cùng quyết định miễn, giảm học phí đối với học sinh, sinh viên cùng học viên; đồng thời lập danh sách học sinh, sinh viên, học viên được miễn, giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục IX gửi đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp. Cơ quan quản lý cấp trên thẩm định, lập dự toán kinh phí theo mẫu quy định tại Phụ lục X gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm;

– Đối với cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp cùng giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10 ngày công tác kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí, cấp bù miễn giảm học phí cùng hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí của người học, cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp cùng giáo dục đại học tư thục có trách nhiệm cấp cho người học giấy xác nhận theo hướng dẫn tại Phụ lục VIII của Nghị định này.

– Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp cùng giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10 ngày công tác kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp cùng giáo dục đại học tư thục có trách nhiệm xác nhận hồ sơ miễn, giảm học phí đối với người học; đồng thời lập danh sách người học được miễn, giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục IX gửi về Phòng Lao động – Thương binh cùng Xã hội nơi người học đăng ký thường trú để thực hiện theo hướng dẫn.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay LVN Group

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đềĐối tượng miễn giảm học phí đại học tại Việt Nam“. Mặt khác, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý về Xác nhận tình trạng hôn nhân. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Không thu học phí có thời hạn khi nào?

Khi xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng do đơn vị có thẩm quyền công bố; tùy theo mức độ cùng phạm vi tổn hại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định không thu học phí trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học mẫu giáo cùng học sinh phổ thông công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông thuộc vùng bị thiên tai, dịch bệnh, vùng xảy ra các sự kiện bất khả kháng.

Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập tại Việt Nam?

– Trẻ em học mẫu giáo cùng học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.
– Trẻ em học mẫu giáo cùng học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông bị khuyết tật.
– Trẻ em học mẫu giáo cùng học sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ.
– Trẻ em học mẫu giáo cùng học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc cùng miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo hướng dẫn của đơn vị có thẩm quyền.

Đối tượng không phải đóng học phí?

– Học sinh tiểu học trường công lập.
– Người theo học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo hướng dẫn của Luật Giáo dục đại học. Các ngành chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com