Gian lận hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu bị xử lý như thế nào?

Tổng cục Thuế cho biết trong thời gian qua vẫn còn một số bộ phận không nhỏ tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân đã thực hiện các hành vi vi phạm về hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) nhằm chiếm đoạt tiền hoàn thuế. Các hành vi này cần phải xử lý nghiêm khắc, đồng thời có thêm nhiều biện pháp để ngăn chặn hành vi này. Bài viết dưới đây của LVN Group về Gian lận hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu bị xử lý thế nào? hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Gian lận hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu bị xử lý thế nào?

I. Các thủ đoạn gian lận hoàn thuế GTGT

(i) Lợi dụng việc thành lập doanh nghiệp đơn giản, quy định về giải thể doanh nghiệp và quản lý hồ sơ không chặt chẽ, hình phạt xử phạt quá nhẹ để thành lập nhiều công ty cho những người thân trong gia đình, thuê người hoặc sử dụng CMND/CCCD của người không quen biết (người bị mất CMND/CCCD, CMND/CCCD giả,…) đứng tên uỷ quyền pháp luật tham gia hoàn thuế GTGT. Hoạt động một thời gian ngắn thì giải thể để trốn tránh đơn vị chức năng…

(ii) Lợi dụng việc in ấn, phát hành hóa đơn GTGT: Hóa đơn mua bán nội địa (hóa đơn GTGT) doanh nghiệp tự in và sử dụng, kết hợp với việc doanh nghiệp giải thể dễ dàng để tạo ra một nguồn hóa đơn dồi dào, hợp thức hóa cho nguồn gốc của các lô hàng xuất khẩu.

(iii) Lợi dụng chính sách ưu đãi về thủ tục hải quan (kiểm tra thực tiễn theo mức độ rủi ro) để gian lận thương mại khi xuất khẩu hàng hóa như: xuất khống hàng hóa; xuất ít hơn so với khai báo; xuất không đúng chủng loại so với khai báo (khai báo một loại, xuất một loại); xuất khẩu số lượng lớn hàng hóa với trị giá cao bất thường; khai báo hàng có trị giá cao, xuất hàng có trị giá thấp; Khai báo sai tên hàng, mã số hàng hóa để lập khống hồ sơ mở tờ khai xuất khẩu, xác nhận thực xuất, sau đó doanh nghiệp công tác với doanh nghiệp thành lập công ty để hoàn thuế GTGT; lập khống hóa đơn, chứng từ, xuất khẩu hàng hóa ít nhưng khai nhiều để tăng số thuế GTGT được hoàn; quay vòng hàng hóa để chiếm đoạt tiền hoàn thuế GTGT.

(iv) Khai tăng trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu của dự án đầu tư để chiếm đoạt tiền hoàn thuế GTGT đầu vào.

II. Xử lý hành vi gian lận hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

1. Xử phạt vi phạm hành chính

Theo Điều 13 Thông tư 166/2013/TT-BTC người có hành vi trốn thuế, gian lận thuế bị xử phạt theo số lần tính trên số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận như sau:

Mức 1: Phạt tiền 01 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận

Theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 166/2013/TT-BTC mức 1 sẽ áp dụng với 02 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Người nộp thuế vi phạm lần đầu (trừ các trường hợp bị xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế);

Trường hợp 2: Người nộp thuế vi phạm lần thứ hai mà có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trở lên

Người nộp thuế thuộc 02 trường hợp trên khi có một trong các hành vi vi phạm sau thì bị xử phạt, cụ thể:

1. Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo hướng dẫn hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế (trừ 02 trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 9 và khoản 9 Điều 13 Thông tư 166/2013/TT-BTC).

2. Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp; sử dụng bất hợp pháp hóa đơn, chứng từ; hóa đơn không có giá trị sử dụng để kê khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

3. Lập thủ tục, hồ sơ hủy vật tư, hàng hóa hoặc giảm số lượng, giá trị vật tư, hàng hóa không đúng thực tiễn làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, được miễn, giảm

4. Lập hóa đơn sai về số lượng, giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra làm căn cứ kê khai nộp thuế thấp hơn thực tiễn.

5. Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp; không kê khai, kê khai sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm.

6. Không xuất hóa đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tiễn của hàng hoá, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế.

7. Sử dụng hàng hóa được miễn thuế, xét miễn thuế (bao gồm cả không chịu thuế) không đúng với mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với đơn vị thuế.

8. Sửa chữa, tẩy xoá chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

9. Hủy bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán làm giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.

10. Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài liệu không hợp pháp trong các trường hợp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn; khai sai căn cứ tính thuế phát sinh số thuế trốn, số thuế gian lận.

Mức 2: Phạt tiền 1,5 lần tính trên số thuế trốn

Người nộp thuế khi có 01 trong 12 hành vi trốn thuế, gian lận thuế trên trong các trường hợp:

– Vi phạm lần đầu, có tình tiết tăng nặng hoặc

– Vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết giảm nhẹ.

Mức 3: Phạt tiền 02 lần tính trên số thuế trốn

Người nộp thuế khi có 01 trong 12 hành vi trốn thuế, gian lận thuế trên trong các trường hợp:

– Vi phạm lần thứ hai mà không có tình tiết giảm nhẹ hoặc

– Vi phạm lần thứ ba và có một tình tiết giảm nhẹ.

Mức 4. Phạt tiền 2,5 lần tính trên số thuế trốn

Người nộp thuế khi có 01 trong 12 hành vi trốn thuế, gian lận thuế trên trong các trường hợp:

– Vi phạm lần thứ hai mà có một tình tiết tăng nặng hoặc

– Vi phạm lần thứ ba mà không có tình tiết giảm nhẹ.

Mức 5. Phạt tiền 03 lần tính trên số tiền thuế trốn

Người nộp thuế khi có 01 trong 12 hành vi trốn thuế, gian lận thuế trên trong các trường hợp:

– Vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên hoặc

– Vi phạm lần thứ ba có tình tiết tăng nặng hoặc

– Vi phạm từ lần thứ tư trở đi.

Xử lý hình sự

Đối với cá nhân

Theo quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 về Tội trốn thuế thì 9 hành vi trốn thuế sau đây sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự:

Vi phạm về hồ sơ thuế:

+ Không nộp hồ sơ đăng ký thuế

+ không nộp hồ sơ khai thuế

+ Nộp hồ sơ khai thuế không đúng thời hạn theo hướng dẫn của pháp luật

2/ Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp

3/ Về các hóa đơn bán hàng:

+ Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ

+ Ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tiễn của hàng hóa, dịch vụ đã bán

4/ Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp khi hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế nhằm mục đích:

+ Giảm số tiền thuế phải nộp

+ Tăng số tiền thuế được miễn, được giảm, được khấu trừ hoặc được hoàn

5/ Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn

6/ Khai sai với thực tiễn hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, không khai bổ sung hồ sơ khai thuế khi hàng hóa đã được thông quan

7/ Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

8/ Cấu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa

9/ Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với đơn vị quản lý thuế

Mức phạt tù cao nhất đối với cá nhân phạm tội trốn thuế có thể lên đến 7 năm tù. Mặt khác, còn có thể bị phạt tiền cao nhất là 4.500.000.000 đồng.

Đối với pháp nhân

Nếu phạm tội Trốn thuế thì có thể bị phạt tiền cao nhất đến 10.000.000.000 đồng.

Mặt khác, pháp nhân còn có thể bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn nếu hành vi trốn thuế đó:

– Gây tổn hại hoặc có khả năng thực tiễn gây tổn hại đến tính mạng của nhiều người,

– Gây sự cố môi trường

– Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra.

III. Biện pháp ngăn chặn gian lận hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

1. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để tăng cường công tác thu thập, phân tích thông tin xác định dấu hiệu rủi ro để có biện pháp kiểm tra, giám sát, kiểm soát và kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc địa bàn quản lý của đơn vị, kịp thời phát hiện và ngăn chặn các trường hợp doanh nghiệp gian lận trong hoạt động xuất khẩu nhằm chiếm đoạt tiền hoàn thuế GTGT. Trường hợp xác định dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan, căn cứ thông tin thu thập thực hiện tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát để kiểm tra theo hướng dẫn.

2. Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:

a) Lập danh sách và quản lý các doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu hoàn thuế GTGT theo tiêu chí quản lý rủi ro. Thực hiện kiểm tra, giám sát chặt chẽ hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục xuất khẩu cho đến khi hàng hóa thực xuất khẩu để ngăn ngừa tình trạng hàng hóa quay trở lại nội địa.

b) Tăng cường công tác kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tiễn trong quá trình làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu để phát hiện và xử lý theo hướng dẫn của pháp luật đối với các trường hợp có dấu hiệu nghi vấn: khai khống số lượng hàng hóa xuất khẩu, khai tăng số lượng hàng hóa xuất khẩu so với số lượng thực tiễn; khai sai tên hàng, chủng loại hàng hóa, khai tăng bất thường trị giá hải quan đối với một số mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao trên tờ khai xuất khẩu (như linh kiện điện tử: RAM máy tính, chip IC điện tử, chip bo mạch, card màn hình, thẻ nhớ,…); sử dụng các chứng từ không hợp lệ để làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa.

c) Tăng cường kiểm tra trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu của các dự án đầu tư được miễn thuế nhập khẩu, có dấu hiệu khai tăng trị giá hải quan nhằm làm tăng số tiền thuế GTGT phải nộp khi nhập khẩu để chiếm đoạt tiền hoàn thuế GTGT đầu vào tại đơn vị thuế nội địa.

d) Khi phát hiện và xử lý các trường hợp nêu tại điểm 2.a, 2.b, 2.C công văn này, trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật, phải chuyển ngay toàn bộ vụ việc kèm hồ sơ đến đơn vị điều tra để điều tra, truy tố, xử lý đối với các tổ chức, cá nhân lợi dụng chính sách hoàn thuế GTGT để trục lợi số tiền hoàn thuế GTGT nhằm thu hồi trọn vẹn số tiền thuế GTGT thất thoát vào ngân sách nhà nước.

3. Phối hợp với đơn vị thuế nội địa và các lực lượng khác trong đấu tranh ngăn chặn gian lận hoàn thuế GTGT.

4. Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thi hành công vụ; tổ chức triển khai trọn vẹn, đúng quy định của pháp luật, các quy trình, biện pháp nghiệp vụ về kiểm tra, kiểm soát hải quan và quản lý thuế.

Trên đây là bài viết mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Gian lận hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu bị xử lý thế nào? Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Gian lận hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu bị xử lý thế nào?, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com