Hồ sơ bồi thường bảo hiểm xe máy cần có những giấy tờ gì?

Chào LVN Group, vừa qua khi đậu xe tại khu gửi xe của khu chung cư xe của gia đình tôi vô tình bị một trái dừa rơi trúng làm vỡ hoàn toàn mặt kính trước cùng mặt theo dõi màn hình của chiếc xe SH. Chính vì thế , gia đình tôi muốn làm hồ sơ bồi thường với công ty mà gia đình tôi đã mua bảo hiểm xe máy. LVN Group có thể cho tôi hỏi hồ sơ bồi thường bảo hiểm xe máy cần có những giấy tờ gì được không ạ?. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc hồ sơ bồi thường bảo hiểm xe máy cần có những giấy tờ gì? LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 sửa đổi bổ sung 2010
  • Nghị định số 03/2021/NĐ-CP
  • Thông tư 04/2021/TT-BTC

Bảo hiểm xe máy bắt buộc là gì?

Bảo hiểm xe máy bắt buộc là loại bảo hiểm dân sự mà mọi loại xe máy khi di chuyển tại Việt Nam đều phải có. Khi bạn di chuyển bằng xe máy thì khi xảy ra bất kỳ sự cố gì thì chính loại bảo hiểm này sẽ đảm bảo quyền lợi cho bạn. Loại bảo hiểm dân sự bắt buộc này không chỉ bảo vệ tài sản là xe cộ cho bạn mà hơn thế nữa loại bảo hiểm này sẽ bảo vệ sức khỏe của bạn thông qua bôif thường tổn hại khi có tai nạn xảy ra.

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định về giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi là Giấy chứng nhận bảo hiểm) như sau:

– Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự giữa chủ xe cơ giới với doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới được cấp 1 Giấy chứng nhận bảo hiểm. Chủ xe cơ giới bị mất Giấy chứng nhận bảo hiểm phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm (nơi đã cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm) cấp lại Giấy chứng nhận bảo hiểm.

– Khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, chủ xe cơ giới được doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho chủ xe cơ giới khi chủ xe cơ giới đã đóng đủ phí bảo hiểm hoặc có thỏa thuận với chủ xe cơ giới về thời hạn thanh toán phí bảo hiểm theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Mua bảo hiểm xe máy hết bao nhiêu tiền?

Xe máy tại Việt Nam hiện nay có rất nhiều dòng khác nhau. Chính vì thế bảo hiểm dân sự bắt buộc cũng sẽ có các mức giá khác nhau tương ứng với từng dòng xe mà bạn đang sở hữu. Ví dụ nếu bạn đang chạy xe máy dưới 50cc thì số tiền bảo hiểm dân sự bắt buộc của bạn trong một năm sẽ dao động ở mức 55,000 đồng. Và ngược lại nếu bạn chạy xe trên 50cc thì khi mua bảo hiểm bạn sẽ phải đóng mức 60,000 đồng.

Theo phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí mua bảo hiểm xe máy như sau:

TT Loại xe Phí bảo hiểm (đồng)
I Mô tô 2 bánh
1 Từ 50 cc trở xuống 55.000
2 Trên 50 cc 60.000
II Mô tô 3 bánh 290.000
III Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) cùng các loại xe cơ giới tương tự
1 Xe máy điện 55.000
2 Các loại xe còn lại 290.000
IV Xe ô tô không kinh doanh vận tải
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794.000
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000
4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 437.000
V Xe ô tô kinh doanh vận tải
1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000
2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 929.000
3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.080.000
4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.253.000
5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.404.000
6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.512.000
7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.656.000
8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 1.822.000
9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.049.000
10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.221.000
11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.394.000
12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.054.000
13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.718.000
14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 2.869.000
15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.041.000
16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.191.000
17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.364.000
18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.515.000
19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 3.688.000
20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 4.632.000
21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 4.813.000
22 Trên 25 chỗ ngồi [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)]
23 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933.000
VI Xe ô tô chở hàng (xe tải)
1 Dưới 3 tấn 853.000
2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000
3 Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000
4 Trên 15 tấn 3.200.000

Có bao nhiêu loại bảo hiểm xe máy?

Hiện nay đối với dòng bảo hiểm xe máy sẽ có 03 loại bảo hiểm phổ biến. Các loại bảo hiểm đó là bảo hiểm sức khỏe, tính mạng cùng bảo hiểm tài sản đối với bên thứ 03 do xe cơ giới tham gia. Nếu bạn tham gia đồng thời hết ba loại bảo hiểm này thì khi có sự có xảy ra thì bạn sẽ được bảo hiểm dân sự bắt buộc bảo vệ toàn diền cùng ngược lại nếu bạn chỉ mua 01 trong 03 loại bảo hiểm thì bạn chỉ được bảo hiểm bảo vệ phần mà bạn đã đóng trước đó.

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về phạm vi bảo hiểm cùng loại trừ trách nhiệm bảo hiểm như sau:

1. Phạm vi bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những tổn hại sau:

a) Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng cùng tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

b) Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

Điều kiện để nhận được bồi thường từ bảo hiểm xe máy

Điều kiện để nhận được bồi thường từ bảo hiểm xe máy hiện nay không chỉ được pháp luật quy định cụ thể mà ngay cả các nhà cung cấp dịch vụ bảo hiểm cũng quy định khá chi tiết cùng dễ hiểu để khi bị sự có xảy ra, người mua bảo hiểm sẽ tự biết được trường hợp tai nạn của mình có đủ điều kiện để được hưởng bồi thường trách nhiệm dân sự từ bảo hiểm xe máy mà bản thân đã mua hay là không.

Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định về việc bồi thường bảo hiểm như sau:

– Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị tổn hại.

Trường hợp người được bảo hiểm chết, mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị tổn hại hoặc người thừa kế của người bị tổn hại (trong trường hợp người bị tổn hại đã chết) hoặc uỷ quyền của người bị tổn hại (trong trường hợp người bị tổn hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi).

– Trong vòng 3 ngày công tác kể từ ngày nhận được thông báo của bên mua bảo hiểm, người được Bảo hiểm về vụ tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường đối với tổn hại về sức khỏe, tính mạng, cụ thể:

  • Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường tổn hại:

– 70% mức bồi thường bảo hiểm theo hướng dẫn/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong.

– 50% mức bồi thường Bảo hiểm theo hướng dẫn/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.

  • Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường tổn hại:

– 30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo hướng dẫn/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong.

– 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo hướng dẫn/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.

– Mức bồi thường bảo hiểm:

  • Mức bồi thường cụ thể về sức khỏe, tính mạng được xác định theo từng loại thương tật, tổn hại theo Bảng quy định trả tiền bồi thường tổn hại về sức khỏe, tính mạng theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo thoả thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm cùng người bị tổn hại hoặc người thừa kế của người bị tổn hại (trong trường hợp người bị tổn hại đã chết) hoặc uỷ quyền của người bị tổn hại (trong trường hợp người bị tổn hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi), nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ cùngo quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến tổn hại về sức khỏe, tính mạng, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.

Đối với vụ tai nạn được đơn vị có thẩm quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba, thì mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng đối với các đối tượng thuộc bên thứ ba bằng 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm hoặc người thừa kế của người bị tổn hại (trong trường hợp người bị tổn hại đã chết) hoặc uỷ quyền của người bị tổn hại (trong trường hợp người bị tổn hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi), nhưng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

  • Mức bồi thường cụ thể về tổn hại đối với tài sản/1 vụ tai nạn được xác định theo tổn hại thực tiễn cùng theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.

– Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, trừ trường hợp chủ xe cơ giới tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.

– Trường hợp nhiều hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự được giao kết cho cùng một xe cơ giới, số tiền bồi thường chỉ được giải quyết theo hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm 100% phí bảo hiểm đã đóng đối với các hợp đồng bảo hiểm còn lại.

Những trường hợp không được bồi thường từ bảo hiểm xe máy

Có rất nhiều trường hợp người dân lợi dụng quy định của bảo hiểm để gây ra các hành vi có khả năng được xét duyệt bảo hiểm. Chính vì thế pháp luật VIệt Nam đã quy định hết sức cụ thể về các trường hợp phía bên cung cấp dịch vụ có quyền không bồi thường cho phía người điều khiển phương tiện nếu có những biểu hiện cố ý gây ra thương tích hoặc có các hành vi vi phạm pháp luật.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về các khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm như sau:

2. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:

a) Hành động cố ý gây tổn hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị tổn hại.

b) Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

c) Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo hướng dẫn của Luật Giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo hướng dẫn của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời gian xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.

d) Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, tổn hại gắn liền với việc sử dụng cùng khai thác tài sản bị tổn hại.

đ) Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy cùng chất kích thích bị cấm theo hướng dẫn của pháp luật.

e) Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

g) Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: cùngng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

h) Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

Bảo hiểm xe máy được bồi thường bao nhiêu tiền theo hướng dẫn?

Bảo hiểm xe máy được bồi thường bao nhiêu tiền theo hướng dẫn? Bảo hiểm xe máy thường sẽ bồi thường tối đa là 50.000.000 đồng trên một vụ tai nạn. Tuy nhiên nếu bạn mua bảo hiểm thêm về dân sự sức khỏe, tính mạng thì bạn có thể được phía công ty bảo hiểm bồi thường lên đến 150,000,000 đồng. Chính vì thế để đảm bảo quyền lợi của mình thì bạn nên mua trọn vẹn các loại bảo hiểm dân sự bắt buộc khi tham gia giao thông.

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định về mức trách nhiệm Bảo hiểm như sau:

– Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với tổn hại về sức khỏe, tính mạng cùng tài sản của bên thứ ba cùng hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi bồi thường tổn hại.

– Căn cứ chi phí thực tiễn về giá dịch vụ khám, điều trị, chăm sóc y tế cùng chi phí khắc phục tổn hại đối với tài sản. Bộ Tài chính quy định mức trách nhiệm Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC quy định về mức trách nhiệm bảo hiểm như sau:

– Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với tổn hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là một trăm năm mươi (150) triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.

– Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với tổn hại về tài sản:

  • Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) cùng các loại xe có kết cấu tương tự theo hướng dẫn của Luật Giao thông đường bộ gây ra là năm mươi (50) triệu đồng trong một vụ tai nạn.
  • Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy chuyên dùng theo hướng dẫn của Luật Giao thông đường bộ gây ra là một trăm (100) triệu đồng trong một vụ tai nạn.

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm xe máy cần có những giấy tờ gì?

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm xe máy hiện nay gồm có các văn bản như đơn yêu cầu bồi thường, tài liệu liên quan đến vụ tai nạn xảy ra có chữ ký xác nhận của đơn vị địa phương nơi vụ án xảy ra, giấy phép đăng ký xe, giấy phép lái xe, thông tin cá nhân của bạn như căn cước công dân, giấy tờ ghi nhận việc bạn có mua bảo hiểm tại công ty bảo hiểm mà bạn đang yêu cầu bồi thường.

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về hồ sơ bồi thường như sau:

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới bao gồm các tài liệu sau:

1. Văn bản yêu cầu bồi thường.

2. Tài liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp):

a) Giấy chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe cùng chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký xe).

b) Giấy phép lái xe.

c) Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.

d) Giấy chứng nhận bảo hiểm.

3. Tài liệu chứng minh tổn hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp). Tùy theo mức độ tổn hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau:

a) Giấy chứng nhận thương tích.

b) Hồ sơ bệnh án.

c) Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của đơn vị Công an hoặc kết quả giám định của đơn vị giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.

4. Tài liệu chứng minh tổn hại đối với tài sản:

a) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị tổn hại do tai nạn gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục tổn hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).

b) Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu hao tổn hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

5. Bản sao các tài liệu liên quan của đơn vị Công an trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với người thứ ba cùng hành khách hoặc trường hợp cần xác minh vụ tai nạn có nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, bao gồm: Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn.

6. Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.

7. Quyết định của Tòa án (nếu có).

Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách nhiệm thu thập cùng gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 cùng khoản 7 Điều này. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại khoản 5 cùng khoản 6 Điều này.

Các bước để nhận được tiền bồi thường bảo hiểm xe máy

Bước 1: Cung cấp hồ sơ yêu cầu bồi thường.

Bạn sẽ đi đến chi nhánh công ty bảo hiểm mà bạn đang tham gia cùng tiến hành làm các thủ tục yêu cầu bồi thường tổn hại do có sự kiện tai nạn xảy ra.

Bước 2: Đơn vị bảo hiểm xem xét hồ sơ yêu cầu bồi thường.

Sau khi làm xong thủ tục yêu cầu bồi thường thì phía công ty bảo hiểm sẽ xem xét cùng làm hồ sơ bồi thường cho bạn theo đúng quy định.

Bước 3: Nhận bồi thường.

Sau khi làm xong thủ tục bồi thường, phía công ty bảo hiểm sẽ tiến hành chi trả tiền bồi thường cho bạn.

Bao lâu nhận được thanh toán bảo hiểm?

Bao lâu nhận được thanh toán bảo hiểm? Thời gian nhận tiền bảo hiểm sẽ tùy thuộc cùngo việc bạn đã nộp hồ sơ trọn vẹn cho phía công ty bảo hiểm hay chưa. Tiếp theo đó phía công ty bảo hiểm sẽ xem xét hồ sơ của bạn với các bên có liên quan thường sẽ trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đơn, sau đó phía đơn vị bảo hiểm sẽ thông báo về việc bạn có nhận được tiền bảo hiểm hay là không.

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về thời gian bồi thường bảo hiểm như sau:

1. Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm cùng tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:

a) Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.

b) Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo hướng dẫn của pháp luật.

c) Xe cơ giới thuộc đối lượng đăng ký tạm thời theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Công an.

2. Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm cùngo nhiều thời gian khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời gian bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm cùng bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời gian thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.

3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, chủ xe cơ giới cũ có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo hướng dẫn tại Điều 11 Nghị định này.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Thủ tục thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thế nào năm 2023?. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý như Hợp thửa đất cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Quy định về mức phí bảo hiểm xe?

– Mức phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
– Căn cứ cùngo lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm cùng hậu quả pháp lý của việc chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm
?

Trường hợp xe cơ giới bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Công an, hợp đồng bảo hiểm chấm dứt kể từ thời gian bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm hoàn phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm tương ứng với thời hạn còn lại của hợp đồng bảo hiểm kể từ thời gian hợp đồng bảo hiểm chấm dứt.

Bên thứ 3 trong hợp đồng bảo hiểm xe?

– Đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Người thứ ba là người bị tổn hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau: Người lái xe, người trên xe, hành khách trên chính chiếc xe đó; chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.
– Đối với bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng: Người thứ ba là bên bị tổn hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản hoặc quyền, lợi ích hợp pháp khác có nguyên nhân từ việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng trừ doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người lao động thi công trên công trường.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com