Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu mới năm 2023

Chào LVN Group, sau khi lựa chọn nhà thầu thành công tôi cùng công ty xây dựng đầu tư cùng phát triển X tiến hành các thủ tục để có thẻ ký kết hợp đồng với nhà thầu tại Việt Nam. Tuy nhiên do luật xây dựng mới có sự thay đổi nên chúng tôi gặp rất nhiều khó khăn trong khâu chuẩn bị hồ sơ. Vậy LVN Group có thể cho tôi hỏi hồ sơ hợp đồng với nhà thầu mới năm 2023 thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về hồ sơ hợp đồng với nhà thầu mới năm 2023. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Luật Đấu thầu 2013
  • Nghị định 63/2014/NĐ-CP

Điều kiện ký kết hợp đồng với nhà thầu tại Việt Nam

Một trong các điều kiện mà nhà thầu cùng cả người chủ đầu tư quan tâm nhất khi cả hai ký kết hợp đồng tham gia xây dựng quan tâm chính là việc cần những điều kiện gì để hai bên có thể tiến tới ký kết hợp đồng xây dựng với nhau. Chính vì thế pháp luật đã quy định các điều kiện sau đây.

Theo quy định tại Điều 64 Luật Đấu thầu 2013 quy định về điều kiện ký kết hợp đồng như sau:

– Tại thời gian ký kết, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.

– Tại thời gian ký kết, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu. Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung tiến hành xác minh thông tin về năng lực của nhà thầu, nếu vẫn đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu thì mới tiến hành ký kết hợp đồng.

– Chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán, mặt bằng thực hiện cùng các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.

Quy định về thương thảo hợp đồng với nhà thầu tại Việt Nam

Việc thương thảo thống nhất nội dung hợp đồng có một vai trò hết sức quan trọng. Chính vì thế khi tiến hành đàm phán hợp đồng, hai bên nhà đầu tư cần phải nắm được các thông tin cơ bản trong việc thương thảo hợp đồng với nhà thầu tại Việt Nam.

Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định về thương thảo hợp đồng như sau:

– Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời đến thương thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng thì nhà thầu sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu.

– Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:

  • Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;
  • Hồ sơ dự thầu cùng các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu;
  • Hồ sơ mời thầu.

– Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:

  • Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
  • Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch cùng trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu cùng thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện khối lượng mời thầu nêu trong bảng tiên lượng mời thầu thiếu so với hồ sơ thiết kế thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu phải bổ sung khối lượng công việc thiếu đó trên cơ sở đơn giá đã chào; trường hợp trong hồ sơ dự thầu không có đơn giá thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã phê duyệt đối với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ thiết kế hoặc đơn giá của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu;
  • Việc thương thảo đối với phần sai lệch thiếu thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm d Khoản 2 Điều 17 của Nghị định này.

– Nội dung thương thảo hợp đồng:

  • Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu cùng hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
  • Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện cùng đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án thay thế;
  • Thương thảo về nhân sự đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp:

Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu để đảm nhiệm các vị trí chủ nhiệm thiết kế, chủ nhiệm khảo sát (đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có yêu cầu nhà thầu phải thực hiện một hoặc hai bước thiết kế trước khi thi công), vị trí chỉ huy trưởng công trường, trừ trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu được quyền thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm cùng năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất cùng nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu;

  • Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
  • Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.

– Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có).

– Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo cùngo thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.

Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu mới năm 2023

Khi một chủ đầu tư muốn mời gọi một nhà thầu nào đó almf việc cho công ty của mình thì chủ đầu tư đó cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ hợp đồng mời gọi nhà thầu tại Việt Nam một cách có hệ thống cùng bài bảng để tạo sự uy tín cùng chuyên nghiệp cho công ty của mình.

Theo quy định tại Điều 63 Luật Đấu thầu 2013 quy định về hồ sơ hợp đồng như sau:

Hồ sơ hợp đồng bao gồm các tài liệu sau đây:

– Văn bản hợp đồng;

– Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có);

– Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

Ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây:

– Biên bản hoàn thiện hợp đồng;

– Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;

– Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cùng các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn;

– Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu cùng các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

– Các tài liệu có liên quan.

Khi có sự thay đổi các nội dung thuộc phạm vi của hợp đồng, các bên phải ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng.

Bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà thầu tại Việt Nam

Một trong những điều khoản vô cùng quan trọng quyết định sự thành công của một hợp đồng mời gọi nhà thầu tại Việt Nam chính là các quy định về việc bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà thầu trong suốt quá trình thi công cùng xây dựng các công trình đã ký kết trên hợp đồng.

Theo quy định tại Điều 72 Luật Đấu thầu 2013 quy định về việc bảo đảm thực hiện hợp đồng như sau:

– Nhà đầu tư được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước thời gian hợp đồng có hiệu lực.

– Căn cứ quy mô, tính chất của dự án, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng mức đầu tư của dự án.

– Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng được ký chính thức đến ngày công trình được hoàn thành cùng nghiệm thu hoặc ngày các điều kiện bảo đảm việc cung cấp dịch vụ được hoàn thành theo hướng dẫn của hợp đồng. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

– Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:

  • Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
  • Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu mới năm 2023”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý như Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu bắc giang cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu phải bao gồm các nội dung nào?

Trường hợp lựa chọn được nhà thầu trúng thầu, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu phải bao gồm các nội dung sau đây:
– Tên nhà thầu trúng thầu;
– Giá trúng thầu;
– Loại hợp đồng;
– Thời gian thực hiện hợp đồng;
– Các nội dung cần lưu ý (nếu có).

Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu?

Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, bao gồm:
– Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;
– Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu, bao gồm: Đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực cùng kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về tài chính cùng các thành phần khác thuộc hồ sơ dự thầu;
– Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc cùng bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.

Đánh giá về kỹ thuật cùng giá thầu tại Việt Nam?

Đánh giá về kỹ thuật cùng giá:
– Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu chuẩn cùng phương pháp đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu;
– Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất), giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com