Hồ sơ thi bằng lái xe máy A1 mới năm 2023

Chào LVN Group, năm nay con tôi vừa tròn 18 tuổi nên tôi muốn làm hồ sơ cho con trai tôi thi và có bằng lái xe A1 sớm. Tuy nhiên do 15 năm rồi tôi không tiến hành làm hồ sơ thi bằng lái xe máy A1 nên tôi không biết bản thân cần chuẩn bị hồ sơ gì cho con. Chính vì thế, LVN Group có thể cho tôi hỏi Hồ sơ thi bằng lái xe máy A1 mới năm 2023 thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về hồ sơ thi bằng lái xe máy A1 mới năm 2023. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật giao thông đường bộ 2008
  • Thông tư 12/2017/TT-BGTVT 
  • Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.

Độ tuổi bằng lái xe máy A1 tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về tuổi, sức khỏe của người lái xe như sau:

– Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

  • Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
  • Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
  • Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
  • Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
  • Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
  • Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

– Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.

Điều kiện tham gia thi bằng lái xe máy A1 tại Việt Nam

heo quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với người học lái xe như sau:

– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang công tác, học tập tại Việt Nam.

– Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo hướng dẫn; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo hướng dẫn.

– Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

  • Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
  • Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
  • Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
  • Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
  • Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với cách thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.”

– Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Hồ sơ thi bằng lái xe máy A1 mới năm 2023

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về hồ sơ của người học lái xe như sau:

– Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
  • Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn.
Hồ sơ thi bằng lái xe máy A1 mới năm 2023

Thủ tục thi bằng lái xe máy A1 mới năm 2023

Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo bằng lái xe A1 tại Việt Nam như sau:

– Thời gian đào tạo

  • Hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02);

– Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo:

SỐ TT CH TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC ĐƠN VỊ TÍNH HẠNG GIY PHÉP LÁI XE
Hạng A1
1 Pháp chuyên giao thông đường bộ giờ 8
2 Cấu tạo và sửa chữa thông thường giờ
3 Nghiệp vụ vận tải giờ
4 Kỹ thuật lái xe giờ 2
5 Thực hành lái xe giờ 2
Số giờ học thực hành lái xe/học viên giờ 2
Số km thực hành lái xe/học viên km
Số học viên/1 xe tập lái học viên
6 Số giờ/học viên/khóa đào tạo giờ 12
7 Tổng số giờ một khóa đào tạo giờ 12
THỜI GIAN ĐÀO TẠO
1 Số ngày thực học ngày 2
2 Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng ngày
3 Cộng số ngày/khóa học ngày 2

Mời bạn xem thêm

  • Dịch vụ chỉnh sửa giấy khai sinh mới năm 2023
  • Lừa đảo chuyển tiền qua Internet Banking có bị phạt tù?
  • Luật hợp tác xã nông nghiệp quy định thế nào?

Liên hệ ngay LSX

Vấn đề Hồ sơ thi bằng lái xe máy A1 mới năm 2023 đã được LvngroupX trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới tư vấn hỗ trợ pháp lý về LVN Group tư vấn thừa kế. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Thời hạn sử dụng của bằng lái xe?

Theo Điều 17 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định như sau:
– Bằng lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn;
– Bằng lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (đối với nữ); và đủ 60 tuổi (đối với nam). Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
– Bằng lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Mua bằng lái xe máy có bị phạt không?

– Đối với việc mua bằng lái xe A1: Có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 800.000 – 1.200.000 đồng. Thẩm quyền xử phạt thuộc về Trạm trưởng hoặc Đội trưởng Công an nhân dân.
– Đối với việc mua bằng lái xe A2: Có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 3.000.000 – 4.000.000 đồng. Thẩm quyền xử phạt thuộc về Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt; Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên.
– Bên cạnh hành vi bị xử phạt vi phạm hành chính; hành vi mua bằng lái xe giả còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn tại Điều 341 Bộ Luật Hình Sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định về “Tội sử dụng tài liệu giả của đơn vị tổ chức”. Với mức hình phạt nhẹ nhất là bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng; phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.
“Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của đơn vị, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.”

Không có bằng lái xe khi lưu thông đường bộ bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ vào khoản 5 tại Điều 21 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, mức phạt không có bằng lái xe máy như sau:
Phạt tiền từ 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ trong trường hợp người lái xe điều khiển mô tô 2 bánh dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và những loại xe tương tự.
Phạt tiền từ 4.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ trong trường hợp người lái xe điều khiển xe mô tô 2 bánh dung tích xi lanh trên 175 cm3 và xe mô tô 3 bánh.
Bên cạnh đó, theo hướng dẫn tại điểm i, khoản 1, điều 82 Nghị định 123/2021/NĐ-CP ngoài việc bị phạt hành chính thì người lái xe còn có thể bị giữ phương tiện và giấy tờ có liên quan trong thời hạn tối đa 7 ngày để ngăn chặn những hành vi vi phạm. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com