Lỗi không có giấy phép lái xe ô tô bị xử phạt bao nhiêu?

Trong thời đại ngày nay nhu cầu đi lại ngày càng cao thì việc điều khiển ô tô tham gia giao thông đã trở thành một điều tất yếu trong cuộc sống. Một trong những loại giấy tờ cần thiết khi điều khiển xe ô tô đó là bằng lái xe, cùng vì tính chất bắt buộc nên ai cũng hiểu rằng để điều khiển phương tiện thì phải có bằng lái xe. Tuy nhiên, quy định về giấy phép lái xe không dừng lại ở đó. Việc nắm vững giấy phép lái xe theo luật sẽ giúp việc tham gia giao thông trở nên thuận tiện cùng dễ dàng hơn. Vậy theo hướng dẫn hiện nay Lỗi không có giấy phép lái xe ô tô bị xử phạt bao nhiêu? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây của LVN Group nhé

Quy định về giấy phép lái xe

Khi sử dụng, tiến hành một hoạt động nào đó nằm trong sự quản lý của đơn vị chức năng cùng đơn vị có thẩm quyền, người thực hiện phải được sự đồng ý của những đơn vị đó cùng sự đồng ý này thường được thể hiện qua một loại giấy tờ gọi là giấy phép.

Việc sử dụng cùng điều khiển phương tiện là xe cộ lưu thông trên đường bộ cũng nằm trong sự quản lý của đơn vị nhà nước, vì vậy người nào muốn điều khiển các loại phương tiện trên thì phải có Giấy phép lái xe. Loại giấy phép này sẽ được cấp cho người có nhu cầu khi họ đã trải qua kỳ thi sát hạch kiểm tra trình độ cùng khả năng của họ trong việc điều khiển xe, đồng nghĩa với việc đơn vị có thẩm quyền công nhận việc họ có thể sử dụng xe để tham gia giao thông cùng dùng nó làm một trong các công cụ quản lý người điều khiển.

Theo đó có thể hiểu, Giấy phép lái xe là một loại bằng cấp, chứng chỉ do đơn vị nhà nước hoặc đơn vị có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng sau khi họ đã trải qua sự kiểm tra đánh giá năng lực.

Lỗi không có giấy phép lái xe ô tô bị xử phạt bao nhiêu?

– Không có bằng lái xe:

  • Theo Điểm a Khoản 5 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP): Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3.
  • Theo Điểm b Khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP): Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.

– Không mang theo bằng lái xe:

Theo Điểm c Khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP): Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy.

Trình tự tổ chức sát hạch lái xe thế nào?

Căn cứ tại Điều 25 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định trình tự tổ chức sát hạch lái xe như sau:

– Họp Hội đồng sát hạch cùng khai mạc kỳ sát hạch

+ Trước khi tổ chức sát hạch, Chủ tịch Hội đồng sát hạch tổ chức họp Hội đồng, Tổ sát hạch, Tổ giám sát (nếu có), phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong kỳ sát hạch.

+ Tổ chức khai mạc kỳ sát hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, phổ biến các nội dung có liên quan của kỳ sát hạch cho người dự sát hạch.

– Sát hạch theo nội dung, quy trình sát hạch.

– Kết thúc kỳ sát hạch

+ Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E cùng F: Chủ tịch Hội đồng sát hạch tổ chức họp Hội đồng, Tổ sát hạch, Tổ giám sát (nếu có), Tổ trưởng Tổ sát hạch báo cáo kết quả sát hạch cùng thống nhất ký biên bản tổng hợp kết quả sát hạch. Chủ tịch Hội đồng sát hạch ký tên cùng đóng dấu cùngo biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của người dự sát hạch trúng tuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục 15a ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.

+ Đối với kỳ sát hạch lái xe mô tô các hạng A1, A2: Tổ trưởng Tổ sát hạch tổ chức họp các thành viên của Tổ sát hạch, Giám đốc cơ sở đào tạo lái xe, Tổ giám sát (nếu có) thông qua kết quả sát hạch cùng thống nhất ký biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch.

Trưởng Cơ quan quản lý sát hạch ký tên cùng đóng dấu xác nhận cùngo biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của người dự sát hạch trúng tuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục 15b ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.

+ Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe là hồ sơ gốc, giao cho người trúng tuyển kỳ sát hạch tự bảo quản.

Mẫu Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe

LoaderLoading…
EAD LogoTaking too long?
Reload Reload document

|Open Open in new tab

Download Mẫu Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe [17.17 KB]

Liên hệ ngay

Vấn đề “Mẫu đơn xác nhận con chung” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới mẫu sơ yếu lý lịch 2023. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Thẩm quyền cấp giấy phép lái xe là đơn vị nào?

hiện tại có 02 đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy phép lái xe đó là:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam: theo đó, đơn vị này có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước cùng những đối tượng thuộc quyền quản lý của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Người có hộ khẩu ngoài tỉnh vẫn có thể tham gia kỳ thi sát hạch ở bất kỳ tỉnh nào khi có nhu cầu để được cấp Giấy phép lái xe thông qua Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Sở Giao thông vận tải: đơn vị này có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Người có hộ khẩu thường trú của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào thì sẽ được Sở Giao thông vận tải của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của nơi đó cấp Giấy phép lái xe khi có nhu cầu.

Giấy phép lái xe hạng F được lái những loại xe nào?

Giấy phép lái xe hạng F
Bằng lái xe này cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D cùng E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc cùng được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 cùng hạng B2;
Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc cùng được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C cùng hạng FB2;
Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc cùng được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D cùng FB2;
Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc cùng được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa cùng các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Giấy phép lái xe hạng FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com