Thời hạn nộp hồ sơ nghỉ hưu là bao lâu? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thời hạn nộp hồ sơ nghỉ hưu là bao lâu?

Thời hạn nộp hồ sơ nghỉ hưu là bao lâu?

Lương hưu – hay còn gọi là chế độ hưu trí – là một chính sách xã hội thiết thực được thiết kế nhằm đảm bảo sự an bình cùng bền vững cho cuộc sống của những công dân đã gắn bó cùng đóng góp suốt đời trong sự phát triển của đất nước. Ngoài việc đảm bảo cho nhu cầu sống cơ bản, chế độ lương hưu còn đảm bảo rằng người lao động khi về già sẽ có sự chăm sóc sức khỏe tốt hơn. Sự chăm sóc này không chỉ dự phòng cùng điều trị bệnh tật mà còn thúc đẩy tinh thần sống khỏe mạnh, tạo điều kiện cho họ tham gia các hoạt động xã hội, gắn kết với cộng đồng, cùng tận hưởng những khoảnh khắc đáng nhớ bên gia đình cùng bạn bè. Vậy pháp luật quy định để được hưởng lương hưu cần đáp ứng điều kiện gì? Thời hạn nộp hồ sơ nghỉ hưu theo hướng dẫn năm 2023 là khi nào?

Văn bản quy định

  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014
  • Bộ luật Lao động năm 2019

Đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?

Chế độ lương hưu là một cột mốc quan trọng trong việc tôn vinh công lao của người lao động cùng tạo dựng lòng tin, sự đồng lòng giữa chính phủ cùng nhân dân.

Theo quy định tại Điều 54, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 thì năm 2023 điều kiện hưởng lương hưu đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) như sau:

(1) Đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc công tác trong điều kiện lao động bình thường đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:

  1. Khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
  2. Đủ tuổi nghỉ hưu theo hướng dẫn, đối với lao động nam từ đủ 60 tuổi 9 tháng cùng lao động nữ từ đủ 56 tuổi.

(2) Đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Điều kiện hưởng lương hưu đối với người lao động tham gia BHXH tự nguyện theo hướng dẫn tại Điều 73, Luật Bảo hiểm xã hội 2015 (sửa đổi bởi Điểm c Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) cụ thể:

  • Đủ tuổi nghỉ hưu theo hướng dẫn: lao động nam đủ 60 tuổi 9 tháng, lao động nữ đủ 56 tuổi
  • Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên

Trường hợp người lao động đã đủ điều kiện về tuổi theo hướng dẫn để hưởng lương hưu nhưng thời gian đóng BHXH chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.

(3) Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia BHXH khi nghỉ việc đáp ứng điều kiện:

  1. Có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng BHXH
  2. Đủ 56 tuổi.

Trong điều kiện lao động đặc biệt người lao động được nghỉ hưu trước tuổi. Thời gian nghỉ hưu trước tuổi có thể từ 5 năm đến 10 năm quy định tại Điều 54 cùng Điều 55 của Luật Bảo hiểm xã hội 2005 (được sửa đổi bổ sung bởi Điều 219 Bộ luật Lao động 2019).

Vì vậy, cũng như lao động nam, nữ đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến 20 năm (tùy trường hợp) thì được hưởng lương hưu theo hướng dẫn.

Mức hưởng lương hưu năm 2023

Mức hưởng lương hưu năm 2023 được tính căn cứ cùngo tỷ lệ hưởng lương hưu theo mức lương đóng BHXH của người lao động. Với cùng một thời gian đóng BHXH nhưng mức lương đóng BHXH khác nhau thì mức hưởng lương hưu sẽ khác nhau. 

Mức hưởng đối với lao động tham gia BHXH bắt buộc

Mức hưởng lương hưu năm 2023 đối với người lao động tham gia BHXH bắt buộc được tính theo hướng dẫn tại Điều 56, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (hướng dẫn chi tiết tại Điều 7,  Nghị Định 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015). Căn cứ như sau:

Mức lương hưu hằng tháng = tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng x mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Trong đó:

(1) Tỷ lệ hưởng lương hưu năm 2023 được tính như sau:

  • Lao động nữ: tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng BHXH, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%;
  • Lao động nam: tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng BHXH là 20 năm, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

Để có tỷ lệ hưởng lương hưu tối đa năm 2023 là 75% thì: 

  • Lao động nữ nghỉ hưu năm 2023 đóng đủ 30 năm BHXH trở lên.
  • Lao động nam nghỉ hưu năm 2023 đóng đủ 35 năm BHXH trở lên.

Cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động (theo hướng dẫn tại Điều 55, Luật bảo hiểm xã hội 2014) thì giảm 2% tỷ lệ hưởng lương hưu. Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi. 

(2) Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đối với người tham gia BHXH bắt buộc sẽ phụ thuộc cùngo tiền lương đóng BHXH hằng tháng của người lao động cùng có nhân với hệ số trượt giá (hay hệ số điều chỉnh tiền lương tháng đóng BHXH) tương ứng hàng năm. 

Lưu ý: Mức lương hưu hằng tháng thấp nhất của người lao động tham gia BHXH bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu theo hướng dẫn bằng mức lương cơ sở, trừ trường hợp là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn hoặc lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia BHXH khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng BHXH cùng đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.

Mức hưởng đối với lao động tham gia BHXH tự nguyện

Căn cứ theo Điều 74, Luật Bảo hiểm xã hội 2015 (được hướng dẫn chi tiết tại Điểu 3, Nghị định 134/NĐ-CP) thì mức hưởng lương hưu năm 2023 của người lao động tham gia BHXH tự nguyện được tính theo công thức sau:

Mức lương hưu hằng tháng = tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng x mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH

Trong đó:

(1) Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính tương tự như sau: 

– Lao động nữ: tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng BHXH, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%;

– Lao động nam: tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng BHXH là 20 năm, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

(2) Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH được tính bằng bình quân các mức thu nhập tháng đã đóng BHXH của toàn bộ thời gian đóng. Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH được tính trên cơ sở hệ số trượt giá.

Chính phủ quy định việc điều chỉnh lương hưu trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng cùng tăng trưởng kinh tế phù hợp với ngân sách nhà nước cùng quỹ bảo hiểm xã hội.

Mức hưởng đối với lao động vừa có thời gian tham gia BHXH bắt buộc cùng tự nguyện

Thời gian tính hưởng chế độ hưu trí là tổng thời gian đã đóng BHXH bắt buộc cùng BHXH tự nguyện (không bao gồm thời gian đã tính hưởng BHXH một lần). Mức hưởng được đối với người lao động vừa có thời gian tham gia BHXH bắt buộc vừa có thời gian tham gia BHXH tự nguyện được tính theo hướng dẫn tại Điều 11, Nghị Định 115/2015/NĐ-CP cùng Điều 5, Nghị định 134/NĐ-CP. Căn cứ như sau:

Mức lương hưu hằng tháng = tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng x mức bình quân thu nhập cùng tiền lương tháng đóng BHXH.

Trong đó: (1) Tỷ lệ hưởng lương hưu được tính như sau:

  • Lao động nữ: tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng BHXH, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
  • Lao động nam: tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng BHXH là 20 năm, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

(2) Áp dụng đối với trường hợp người lao động trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện:

Mức bình quân thu nhập cùng tiền lương tháng đóng BHXH để tính lương hưu được tính theo công thức sau:

Mức bình quân thu nhập cùng tiền lương tháng đóng BHXH = [Tổng các mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện + (Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc * Tổng số tháng đóng BHXH bắt buộc) ] / Tổng số tháng đóng BHXH( bắt buộc + tự nguyện)

Trong đó: Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc được tính theo hướng dẫn tại Điều 9 của Nghị định này.

– Mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện là mức thu nhập tháng đã đóng BHXH tự nguyện được điều chỉnh theo hướng dẫn tại Khoản 2, Điều 79 của Luật Bảo hiểm xã hội.

(3) Áp dụng đối với trường hợp người trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Mức bình quân tiền lương cùng thu nhập tháng đóng BHXH để tính lương hưu, trợ cấp một lần được tính theo công thức sau:

Mức bqtl cùng thu nhập tháng đóng BHXH = [Mức bqtl tháng đóng BHXH bắt buộc * Tổng số tháng đóng BHXH bắt buộc + Tổng các mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện] / Tổng số tháng đóng BHXH (bắt buộc + tự nguyện)

Trong đó: Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 62 cùng Điều 63 của Luật Bảo hiểm xã hội.

– Tổng các mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện là tổng các mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện đã được điều chỉnh theo hướng dẫn tại Khoản 2 cùng Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Thời hạn nộp hồ sơ nghỉ hưu theo hướng dẫn năm 2023

Pháp luật không quy định rõ thời hạn nộp hồ sơ nghỉ hưu cụ thể ở một điều luật riêng biệt mà chỉ quy định thời hạn giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần. Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể hiểu thời hạn nộp hồ sơ nghỉ hưu thông qua Điều 110 Luật BHXH năm 2014 quy định:

– Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời gian người lao động được hưởng lương hưu, NSDLĐ nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 108 của Luật BHXH cho đơn vị BHXH.

Theo đó, trường hợp NLĐ đang đóng BHXH thì sẽ được NSDLĐ nộp hồ sơ lên đơn vị BHXH quận/huyện nơi đang đóng BHXH.

– Trường hợp NLĐ đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, người tham gia BHXH tự nguyện trong vòng 30 ngày tính từ thời gian người lao động được hưởng lương hưu nộp hồ sơ cho đơn vị BHXH.

Trách nhiệm của đơn vị BHXH: Sau khi NSDLĐ, NLĐ nộp  hồ sơ theo hướng dẫn cho đơn vị BHXH thì trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn đối với người hưởng lương hưu đơn vị BHXH có trách nhiệm giải quyết cùng tổ chức chi trả cho người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bảo cùng nêu rõ lý do.

Vì vậy, thời hạn nộp hồ sơ nghỉ hưu cần chú ý để nộp hồ sơ là 30 ngày tính từ thời gian người lao động được hưởng lương hưu.

Kiến nghị

Đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn hỗ trợ pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật lao động LVN Group với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thời hạn nộp hồ sơ nghỉ hưu theo hướng dẫn năm 2023“. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn soạn thảo đơn kiện tranh chấp đất đai. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Bài viết có liên quan:

  • Phương thức chi trả BHXH qua ATM đăng ký thế nào?
  • Nhận tiền bảo hiểm xã hội 1 lần qua thẻ ATM được không?
  • Bảo hiểm xã hội 1 lần cho người nước ngoài thế nào?

Giải đáp có liên quan:

Cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì để hưởng lương hưu?

Theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 thì hồ sơ gồm:
Sổ bảo hiểm xã hội.
Đơn đề nghị lĩnh tiền lương hưu theo mẫu số 14-HSB.
Mặt khác, NLĐ cần mang theo chứng minh nhân dân/căn cước công dân.

Nợp hồ sơ hưởng lương hưu đến đơn vị nào?

NLĐ nộp 01 bộ hồ sơ đến đơn vị BHXH cấp quận, huyện hoặc BHXH tỉnh nơi mình thường trú hoặc tạm trú.

Để được hưởng mức lương hưu hằng tháng cao nhất, người lao động cần phải đóng bao nhiêu năm bảo hiểm xã hội?

Căn cứ theo hướng dẫn hiện nay, mức hưởng lương hưu hằng tháng cao nhất đối với người lao động là 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Để được hưởng mức lương hưu hằng tháng cao nhất thì:
Đối với nam, đóng 35 năm bảo hiểm xã hội. Trong đó 20 năm để được nhận 45%, đóng thêm 15 năm để được nhận thêm 30% (cứ mỗi năm tính thêm 2%)
Đối với nữ, đóng 30 năm bảo hiểm xã hội. Trong đó, 15 năm để nhận được 45%, đóng thêm 15 năm để được nhận thêm 30% (cứ mỗi năm tính thêm 2%).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com