Thủ tục đổi đất thổ cư như thế nào?

Thưa LVN Group. Tôi là Quỳnh Anh, hiện đang công tác và sinh sống ở Thành phố Cần Thơ. Tôi có vấn đề liên quan tới đất đai rất mong được LVN Group trả lời như sau: Hiện nay, tôi đang tìm hiểu về loại đất thổ cư. Tôi thấy rất nhiều bài báo trên mạng xã hội viết về vấn đề của đất thổ cư. Tuy nhiên, chắc do không chuyên sâu về Luật nên mấy bài báo đó không được rõ ràng về việc đổi lên đất thổ cư từ các loại đất có mục đích sử dụng khác. Vậy, LVN Group cho tôi hỏi về thủ tục để đổi lên đất thổ cư thế nào? Rất mong được LVN Group hồi đáp. Tôi xin cảm ơn LVN Group!

Chúng tôi cảm ơn bạn vì đã quan tâm tới trang web hỏi đáp pháp luật này. LVN Group hi vọng bài viết Thủ tục đổi đất thổ cư thế nào? sẽ trả lời triệt để vấn đề của bạn đọc.

Hiểu thế nào là đất thổ cư?

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng, cụ thể:

TT Nhóm đất Loại đất
1 Nhóm đất nông nghiệp Gồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác.
2 Nhóm đất phi nông nghiệp Gồm: Đất ở; đất xây dựng trụ sở đơn vị; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ…
3 Nhóm đất chưa sử dụng Gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Theo pháp luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo hướng dẫn của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.

Căn cứ Khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn).

“Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dài

Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:

1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;”

Đối tượng nào được phép sử dụng đất thổ cư?

Không phải ai sinh sống trên đất nước Việt Nam đều có quyền được phép sử dụng đất thổ cư theo pháp luật đất đai. Thông qua quy định cụ thể tại Luật Đất đai 2013 chúng ta sẽ biết được các đối tượng cụ thể được phép sử dụng đất thổ cư. Để tìm hiểu sâu hơn về nội dung này, xem bạn có thuộc đối tượng được sử dụng đất thổ cư không thì LVN Group mời bạn cân nhắc quy định dưới đây:

Theo quy định tại Điều 55 Luật Đất đai 2013 quy định về giao đất có thu tiền sử dụng đất như sau:

Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

– Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;

– Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;

– Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

Phân loại đất thổ cư hiện nay?

Hiện nay, đất thổ cư được chia làm 02 loại chính gồm: Đất thổ cư đô thị và đất thổ cư nông thôn. Căn cứ:

Đất thổ cư đô thị

Căn cứ Điều 144 Luật Đất đai 2013, đất thổ cư đô thị (ODT) là loại đất dùng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị. Loại đất này có các chính sách riêng khác trong pháp luật đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng.

Đất thổ cư đô thị mang nhiều đặc điểm giống đất thổ cư bình thường như:

– Được quản lý bởi quận, thành phố, thị xã, khu dân cư quy hoạch của đô thị mới….

– Đất ở tại đô thị sẽ bao gồm:

+ Đất xây dựng công trình phục vụ cuộc sống, xây dựng nhà ở; hoặc

+ Vườn, ao nằm trong cùng một thửa đất thuộc khu đô thị.

Đất thổ cư nông thôn

Căn cứ Điều 143 Luật Đất đai 2013, đất thổ cư nông thôn (OTN) là loại đất do xã quản lý nằm tại khu vực nông thôn. Lưu ý, với đất nằm trong khu đô thị đang quy hoạch để lên thành phố thì không còn được gọi là đất ở nông thôn.

Đất ở nông thôn được ưu tiên để cấp phép cho việc xây dựng vườn, ao và mang những đặc điểm sau:

– Có ranh giới địa chính nằm ở nông thôn và do xã quản lý.

– Có chính sách thuế cũng như quy hoạch riêng.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 143 Luật Đất đai 2013 đất thổ cư nông thôn được phân thành các loại như sau:

– Đất để xây dựng nhà ở, đất ở do hộ gia đình, xây dựng các công trình phục vụ đời sống;

– Vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn.

Thủ tục đổi đất thổ cư thế nào?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bước 2. Nộp và tiếp nhận hồ sơ

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất để được giải quyết theo thẩm quyền.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành thẩm tra hồ sơ (dựa vào căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất), nếu hồ sơ chưa trọn vẹn, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày công tác, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo hướng dẫn.

Bước 4: Nhận kết quả

Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi đã nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Thời hạn giải quyết cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất) hoặc không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Cơ quan nào có thẩm quyền đổi lên đất thổ cư?

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

– Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp với cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

Thời gian giải quyết thủ tục xin chuyển sang đất thổ cư?

Về thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai theo đó:

Thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.

Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày công tác, đơn vị tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo hướng dẫn.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 25 ngày.

Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo hướng dẫn của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

(Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).

Những chi phí phải nộp khi chuyển sang đất thổ cư là bao nhiêu?

Khi thực hiện thủ tục chuyển sang đất thổ cư bạn cần phải nộp các khoản phí bao gồm: tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạn, lệ phí cấp giấy chứng nhận, phí thẩm định hồ sơ.

– Tiền sử dụng đất

+ Trong trường hợp chuyển từ đất vườn, ao sang đất thổ cư:

Căn cứ theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất theo đó:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

+ Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở.

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp).

– Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

– Về lệ phí cấp Giấy chứng nhận: thông thường mỗi khu vực sẽ có mỗi mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều có mức thu dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

– Phí thẩm định hồ sơ:

Phí thẩm định hồ sơ ở mỗi khu vực khác nhau sẽ được quy định khác nhau và được Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.

Mời bạn xem thêm:

  • Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?

Liên hệ ngay

Vấn đề “Thủ tục đổi đất thổ cư thế nào?” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới dịch vụ thành lập công ty Bắc Giang. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Mức thuế đất thổ cư phải nộp là bao nhiêu?

Số tiền thuế đất thổ cư cần phải nộp được xác định như sau:
Số thuế cần nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn giảm (nếu có)
Trong đó, cách tính số thuế phát sinh như sau:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất cần tính thuế x Giá 1m2 đất sử dụng x Thuế suất (%)

Điều kiện mua được đất thổ cư tại Việt Nam?

– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
+ Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo hướng dẫn tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai.
– Việc tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất phải đăng ký tại đơn vị đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời gian đăng ký vào sổ địa chính.

Loại đất nào không được lên thổ cư?

Đất không có thổ cư được hiểu là loại đất mà muốn đổi sang đất thổ cư thì sẽ phải làm thêm thủ tục lên đất thổ cư là chuyển mục đích sử dụng đất đó. Có 03 loại đất không có  thổ cư mà chúng ta có thể chuyển đổi thành đất thổ cư như sau:
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp là đất thổ cư;
Chuyển đổi đất phi nông nghiệp không phải chịu thuế thành loại đất phải chịu thuế;
Chuyển đổi đất phi nông nghiệp không phải đất thổ cư sang đất thổ cư.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com