Thủ tục nhận BHXH 1 lần bao gồm những gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thủ tục nhận BHXH 1 lần bao gồm những gì?

Thủ tục nhận BHXH 1 lần bao gồm những gì?

Chào LVN Group, theo như tôi được biết sau khi tôi nghỉ việc một năm cùng không đi làm ở nơi làm mới thì tôi sẽ đủ điều kiện được làm thủ tục nhận tiền BHXH một lần. Chính vì thế, LVN Group có thể cho tôi hỏi thủ tục nhận BHXH 1 lần bao gồm những gì được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về thủ tục nhận BHXH 1 lần bao gồm những gì?. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Quyết định 222/QĐ-BHXH
  • Nghị định 115/2015/NĐ-CP

Trường hợp được nhận BHXH 1 lần tại Việt Nam

Để có thể nhận được tiền BHXH một lần tại Việt Nam, bạn phải thuộc các trường hợp được xét duyệt hồ sơ nhận bảo hiểm xã hội tại Việt Nam. Các trường hợp đó có thể là đối tượng đủ điều kiện nghỉ hưu tại Việt Nam hoặc đã hết công tác tại Doanh nghiệp 01 năm cùng không tiếp tục tham gia đóng bảo hiểm xã hội kể từ thời gian nghỉ việc.

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định về bảo hiểm xã hội một lần như sau:

– Người lao động quy định tại Khoản 1 cùng Khoản 2 Điều 2 của Nghị định này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Đủ tuổi hưởng lương hưu theo hướng dẫn tại các Khoản 1, 2 cùng 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội cùng không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
  • Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội cùng không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội;
  • Ra nước ngoài để định cư;
  • Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS cùng những bệnh khác theo hướng dẫn của Bộ Y tế;

– Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:

  • 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
  • 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
  • Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

– Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều này không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, trừ trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.

– Thời điểm tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần là thời gian ghi trong quyết định của đơn vị bảo hiểm xã hội.

– Hồ sơ, giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 109 cùng các Khoản 3, 4 Điều 110 của Luật Bảo hiểm xã hội.

Vì vậy thông qua quy định trên ta thấy được, nhà nước Việt Nam quy định khá chi tiết các đối tượng được phép xin được rút BHXH một lần.

Thủ tục nhận bhxh 1 lần trọn vẹn, chi tiết mới năm 2023

Để có thể giúp cho người dân dễ dàng hơn trong quá trình thực hiện thủ tục nhận bhxh 1 lần trọn vẹn, chi tiết mới năm 2023. Nhà nước Việt Nam đã ban hành Quyết định 222/QĐ-BHXH hướng dẫn người dân cách thức thực hiện thủ tục rút BHXH một lần.

Tên thủ tục hành chính Giải quyết hưởng BHXH một lần
1 Trình tự thực hiện Bước 1. Lập, nộp hồ sơNLĐ lập hồ sơ theo hướng dẫn tại mục 9.3 (Thành phần hồ sơ) cùng nộp cho đơn vị BHXH nơi cư trú.
Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ cùng giải quyết theo hướng dẫn.
Bước 3. Nhận kết quảNLĐ nhận kết quả giải quyết, gồm: Quyết định về việc hưởng BHXH một lần; Bản quá trình đóng BHXH; Tiền trợ cấp.
2 Cách thức thực hiện 1. Nộp hồ sơ: NLĐ nộp hồ sơ bằng một trong các cách thức sau:
– Qua giao dịch điện tử:
NLĐ đăng ký nhận mã xác thực cùng gửi hồ sơ điện từ đến Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi toàn bộ hồ sơ giấy cho đơn vị BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích;
– Qua dịch vụ bưu chính công ích;
– Trực tiếp tại đơn vị BHXH.
2. Nhận kết quả:NLĐ nhận:
– Hồ sơ giấy tờ liên quan: theo cách thức đã đăng ký (Trực tiếp tại đơn vị BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử);
– Tiền trợ cấp:
+ Trực tiếp tại đơn vị BHXH hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thông qua tài khoản cá nhân;
+ Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo hướng dẫn tại thủ tục “ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật.
3 Thời hạn giải quyết Tối đa 05 ngày công tác kể từ ngày đơn vị BHXH nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn.
4 Đối tượng thực hiện TTHC Cá nhân
5 Cơ quan thực hiện TTHC BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết
6 Kết quả thực hiện TTHC – Quyết định về việc hưởng BHXH một lần (Mẫu số 07B-HSB);- Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB);- Tiền trợ cấp.
7 Lệ phí Không
8 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB)- Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B – HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020)
9 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC Điều 60, 77 Luật BHXH; Điều 1 Nghị quyết số 93/2015/QH13, Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Khoản 2 Điều 17 Thông tư liên tịch số 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH

Thông qua quy định trên ta biết được, thủ tục xin được rút BHXH một lần tại Việt Nam sẽ không mất bất kỳ một chi phí hành chính nào.

Hồ sơ đề nghị nhận BHXH 1 lần bao gồm những gì?

Để giúp người dân có thể chuẩn bị hoàn chỉnh một bộ hồ sơ đề nghị phía đơn vị bảo hiểm xã hội xem xét việc nhận BHXH một lần tại Việt Nam, Nhà nước Việt Nam đã chỉ dẫn trong Quyết định 222/QĐ-BHXH về các thành phần hồ sơ để nộp hồ sơ đề nghị.

Thành phần hồ sơ (Trường hợp không quy định rõ bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ) 1. Trường hợp hưởng BHXH một lần:
a) Bản chính Sổ BHXH.
b) Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB).
c) Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao Giấy xác nhận của đơn vị có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
– Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
– Thị thực của đơn vị nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.
– Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của đơn vị nước ngoài có thẩm quyền cấp.
d) Trường hợp bị mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như:
Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì có thêm trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được; nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm từ 81% KNLĐ trở lên của Hội đồng GĐYK thể hiện tình trạng không tự phục vụ được.
đ) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản chính bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
e) Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B – HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mã sổ BHXH không thể hiện trọn vẹn thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.
2. Đối với người lao động là công dân nước ngoài công tác tại Việt Nam hưởng BHXH một lần: Hồ sơ như nêu tại nội dung 1b, 1d, 1đ.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thông qua quy định trên ta biết được khi đi xin rút bảo hiểm xã hội một lần bản chính Sổ BHXH cùng bản chính Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB) là những thành phần bắt buộc phải có.

Mẫu đơn đề nghị hưởng BHXH 1 lần của người lao động

Mẫu đơn đề nghị hưởng BHXH 1 lần dành cho người lao động hay còn được gọi với tên gọi pháp lý là Mẫu số 14-HSB là một mẫu đơn bắt buộc phải có trong bộ hồ sơ xin rút BHXH một lần. Tuy nhiên hiện nay có rất nhiều mẫu số 14-HSB không chuẩn xác khiến cho hồ sơ của nhiều người lao động bị trả lại.

LoaderLoading…
EAD LogoTaking too long?
Reload Reload document

|Open Open in new tab

Mẫu đơn đề nghị hưởng BHXH 1 lần của người lao động [23.88 KB]

Vì vậy thông qua biểu mẫu mà chúng tôi cung cấp bạn đã có thể lấy được Mẫu số 14-HSB chuẩn xác nhất cùng có thể sử dụng biểu mẫu đó để làm thủ tục xin cấp tiền BHXH một lần tại Việt Nam.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Thủ tục nhận BHXH 1 lần bao gồm những gì?. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý như thủ tục ủy quyền khai nhận di sản thừa kế cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Chế độ thai sản ở nữ lao động tại Việt Nam?

Lao động nữ mang thai hộ đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cùngo quỹ ốm đau cùng thai sản, trong thời gian mang thai được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Khoản này tính theo ngày công tác không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Mức lương hàng tháng sau khi nghỉ hưu lãnh được?

Mức lương hưu hằng tháng của người lao động được tính bằng tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu theo hướng dẫn tại Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được tính như sau:

a) Người lao động nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam cùng 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%;

b) Lao động nữ nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%;

c) Lao động nam nghỉ hưu từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng dưới đây, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

Tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội?

Tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội để làm căn cứ tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh theo công thức sau:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm =Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định của từng năm x Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng.

Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm cùng được xác định bằng biểu thức sau:

Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của năm t = Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm của năm liền kề trước năm người lao động hưởng bảo hiểm xã hội tính theo gốc so sánh bình quân của năm 1994 bằng 100% /Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm của năm t tính theo gốc so sánh bình quân của năm 1994 bằng 100%

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com