Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất năm 2023 ra sao? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất năm 2023 ra sao?

Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất năm 2023 ra sao?

Quyền thừa kế là một trong những quyền cơ bản của công dân, khi người đã mất để lại di sản cho người được hưởng có thể là nhà, quyền sử dụng đất, các giấy tờ có giá cùng một số loại tài sản khác. Tuy nhiên, trong các loại tài sản được thừa kế thì thừa kế quyền sử dụng đất có phần phức tạp hơn. Vậy thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất năm 2023 thế nào? Để trả lời vấn đề trên mời quý bạn đọc cùng LVN Group cân nhắc bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.

Căn cứu pháp lý:

  • Bộ luật dân sự 2015
  • Luật công chứng 2014
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Quy định về quyền thừa kế

Quyền thừa kế là một trong những quyền công dân được quy định cùng bảo vệ bởi pháp luật Việt Nam, trong đó công dân có quyền định đoạt cho phần di sản của mình sau khi mất cũng như có quyền thừa hưởng di sản của người khác. Quyền thừa kế được quy định cụ thể như sau:

Theo Điều 609 Bộ luật dân sự 2015, Quyền thừa kế được quy định như sau:

– Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

– Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.

Từ quy định trên có thể hiểu, Quyền thừa kế bao gồm các quyền như sau: quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình sau khi mất, quyền để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật cùng quyền được hưởng phần di sản theo di chúc hoặc theo hướng dẫn của pháp luật của người được hưởng di sản.

Pháp luật quy định hai cách thức thừa kế bao gồm: Thừa kế theo di chúc cùng thừa kế theo pháp luật.

Đối tượng của quyền thừa kế

Về đối tượng của quyền thừa kế là tài sản thuộc sở hữu của người chết mà người chết là người sử dụng hợp pháp để lại cho người còn sống. Tài sản theo Điều 105 Bộ luật dân sự 2015 là vật, tiền, giấy tờ có giá cùng quyền tài sản. Tài sản bao gồm bất động sản cùng động sản. Bất động sản cùng động sản có thể là tài sản hiện có cùng tài sản hình thành trong tương lai.

Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất cùng các quyền tài sản khác.

Mặt khác, tài sản thừa kế bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.

Hồ sơ thừa kế đất đai gồm những gì năm 2023?

Giấy tờ cần chuẩn bị

  • Các giấy tờ chứng minh về tài sản của người để lại di sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất; sổ tiết kiệm, giấy đăng ký xe; giấy chứng nhận cổ phần…
  • Giấy tờ về nhân thân của người thừa kế: CMND/CCCD, hộ khẩu, giấy khai sinh.
  • Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu.
  • Giấy chứng tử của người để lại di sản.
  • Trường hợp có di chúc cùng di chúc ghi rõ cách phân chia tài sản, thì cần cung cấp thêm bản di chúc.
  • Trường hợp không có di chúc hoặc có di chúc nhưng di chúc không ghi rõ cách phân chia di sản, cần cung cấp thêm:
  • Tờ tường trình cùng cam kết về quan hệ nhân thân.
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân giữa người thừa kế theo pháp luật với người để lại di sản trường hợp không có di chúc: hộ khẩu, giấy khai sinh, tờ khai nhân khẩu.
  • Một số giấy tờ do thời gian quá lâu không còn nữa thì người khai nhận di sản thừa kế đến UBND xã, phường để xin trích lục giấy tờ như bản khai tử, giấy khai sinh, xác nhận tình trạng hôn nhân. Xác nhận nhân khẩu gia đình ông/bà từ ngày tháng năm tại đơn vị Công an quản lý.

Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất thế nào?

Bước 1: Khai nhận hoặc phân chia di sản thừa kế

Những người thừa kế phải tiến hành khai nhận hoặc phân chia di sản thừa kế. Tùy trường hợp, những người thừa kế tiến hành thủ tục khai nhận di sản hoặc thủ tục phân chia di sản như sau:

  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản: Nếu những người thừa kế muốn quyền sử dụng đất được chia cụ thể cho từng người, mỗi người có quyền sử dụng riêng thì sẽ lập văn bản thỏa thuận phân chia di sản. Áp dụng trong trường hợp thừa kế theo pháp luật hoặc thừa kế theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người.
  • Văn bản khai nhận di sản: Nếu những người thừa kế muốn sở hữu chung quyền sử dụng đất, cùng quản lý cùng sử dụng thì lập văn bản khai nhận di sản. Áp dụng trong trường hợp người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó.

Nếu các bên không thể tự thỏa thuận phân chia di sản dẫn đến phát sinh tranh chấp thì phải yêu cầu Tòa án giải quyết. Trong trường hợp này, Tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi có tài sản tranh chấp sẽ có thẩm quyền giải quyết (khoản 5 Điều 26 cùng điểm c khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015).

Văn bản khai nhận di sản, văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế cần phải được công chứng. Thủ tục khai nhận hoặc phân chia di sản quyền sử dụng đất được thực hiện tại phòng công chứng theo hướng dẫn của Điều 57, 58 Luật công chứng 2014. Theo đó, văn bản thỏa thuận phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản được công chứng là một trong các căn cứ để đơn vị nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.

Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng. Mục đích của việc niêm yết là nhằm để xác định có được không có tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất mà lại niêm yết ở UBND thì không hợp lý. 

Bước 2: Đăng ký di sản là quyền sử dụng đất

Khi thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế hoặc phân chia di sản thừa kế, xong người thừa kế quyền sử dụng đất được sở hữu nhà ở tại Việt Nam phải nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai.

Trình tự, thủ tục đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Hồ sơ nộp khi thực hiện chuyển quyền sử dụng đất theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT như sau:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Văn bản về việc thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo hướng dẫn thì thực hiện các công việc sau đây:
  • Gửi thông tin địa chính đến đơn vị thuế để xác định cùng thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn
  • Xác nhận nội dung biến động cùngo Giấy chứng nhận đã cấp theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên cùng Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

Chỉnh lý, cập nhật biến động cùngo hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày (điểm l.2 khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).

Chi phí làm thủ tục thừa kế là bao nhiêu?

Chi phí thừa kế đất đai hay chính là khoản tiền mà người nhận thừa kế tài sản là đất đai có nghĩa vụ kê khai, đóng nộp cho Nhà nước.

Các khoản chi phí này được tính theo tùy thuộc cùngo từng giai đoạn thực hiện thủ tục nhận tài sản thừa kế.

Căn cứ, chi phí để nhận thừa kế tài sản là đất đai (trừ các trường hợp được miễn giảm theo hướng dẫn pháp luật) bao gồm:

Loại chi phí Mức phí cụ thể Văn bản quy định
Chi phí công chứng/chứng thực văn bản khai nhận di sản hoặc thỏa thuận phân chia di sản Theo giá trị tài sản (nếu công chứng);Hoặc 50.000 đồng/văn bản (nếu là chứng thực); Thông tư 257/2016/TT-BTC;Thông tư 226/2016/TT-BTC;
Chi phí đo đạc tách thửa Theo thỏa thuận hoặc theo hướng dẫn về việc đo đạc tại địa phương
Lệ phí trước bạ 0,5% giá trị tài sản được hưởng Nghị định 10/2022/NĐ-CP
Phí thẩm định hồ sơ Theo quy định của từng tỉnh, thành phố nơi có đất Thông tư 85/2019/TT-BTC
Lệ phí cấp sổ đỏ/giấy chứng nhận
Thù lao ủy quyền thực hiện công việc (nếu có) Theo thỏa thuận
Thuế thu nhập cá nhân Miễn Thông tư 111/2013/TT-BTC;Thông tư 92/2015/TT-BTC;

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu có bị phạt không?
  • Thay đổi kết cấu xe máy phạt bao nhiêu tiền?
  • Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở tại Việt Nam theo QĐ 2022

Liên hệ ngay

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Đổi tên mẹ trong giấy khai sinh. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Một số nguyên tắc chia thừa kế theo pháp luật?

Những người được hưởng di sản thừa kế theo pháp luật không phụ thuộc cùngo mức độ năng lực hành vi. Mọi người đều bình đẳng trong việc hưởng di sản thừa kế của người chết, thực hiện nghĩa vụ mà người chết chưa thực hiện được trong phạm vi di sản mình nhận.
Người thừa kế theo pháp luật được xác định theo hàng thừa kế.
Những người cùng hàng thừa kế được hưởng di sản bằng nhau cùng những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Hàng thừa kế theo pháp luật được quy định thế nào?

Theo Điều 651 BLDS 2015, những người thừa kế theo pháp luật được quy định như sau:
Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.
Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Luật đất đai là một lĩnh vực quan trọng trong đời sống xã hội. Đây là các quy phạm pháp luật để điều chỉnh các quan hệ về đất đai cùng tài sản gắn liền với đất. Ngày 29/11/2013, quốc hội đã chính thức thông qua luật đất đai 2013 với 14 chương cùng 212 điều.

Người yêu cầu công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế phải trả phí công chứng thế nào?

Về phí công chứng căn cứ theo Điều 66 Luật Công chứng 2014 như sau:
“Điều 66. Phí công chứng
Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.
Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.
Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng cùng quản lý phí công chứng được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật.”
Theo đó, phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com